Slide bài giảng tin học 10 kết nối bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Slide điện tử bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Tin học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 8: MẠNG MÁY TÍNH TRONG CUỘC SỐNG HIỆN ĐẠI (2 TIẾT)
KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu hình 8.1 và cho biết: Bộ định tuyến có một số cổng để cắm cáp mạng, có phân biệt các cổng LAN và cổng INTERNET. Tại sao phải phân biệt như vậy?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- MẠNG LAN VÀ INTERNET
- AI TRÒ CỦA INTERNET
- ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
- Khái niệm về điện toán đám mây
- Các loại dịch vụ đám mây cơ bản
- Lợi ích của dịch vụ đám mây
- KẾT NỐI VẠN VẬT
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. MẠNG LAN VÀ INTERNET
- Phân biệt Internet với mạng Lan
- Em hãy cho biết phạm vi sử dụng của Internet ?
- Điện thoại thông minh được kết nối Internet bằng cách nào?
- Giữa LAN và Internet có những điểm nào giống và khác nhau?
Nội dung ghi nhớ:
- Phạm vi sử dụng của Internet là toàn cầu.
- Điện thoại thông minh được kết nối Internet bằng cách: Qua dịch vụ 3G, 4G, 5G; Kết nối gián tiếp qua Wifi.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa LAN và Internet:
LAN | Internet | |
Phạm vi, quy mô | Cơ quan, gia đình | Toàn cầu |
Cách kết nối | Trực tiếp trong mạng qua thiết bị kết nối như Hub, Switch, Wiffi… | Kết nối qua các Router thông qua các nhà cung cấp dịch vụ kết nối. |
Sở hữu | Có chủ sở hữu | Không có chủ sở hữu |
II. VAI TRÒ CỦA INTERNET
- Đối với hoạt động giải trí internet có những ứng dụng nào?
- Internet có vai trò gì trong giao tiếp cộng đồng và trong giáo dục?
Nội dung ghi nhớ:
- Trong giao tiếp cộng đồng: Internet thay đổi cách mọi người tương tác với nhau, giúp con người có thể kết nối và giao tiếp với nhau một cách dễ dàng và tiện lợi.
- Trong giáo dục: Internet giúp hoạt động giáo dục hiệu quả hơn. Internet là kho tri thức khổng lồ thường xuyên được cập nhật, có thể truy cập bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào.
III. ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
1. Khái niệm về điện toán đám mây
GV đưa ra những ví dụ sau:
Ví dụ 1. Bạn An có rất nhiều ảnh cần lưu nhưng ổ đĩa cứng sắp hết chỗ. Thay vì mua thêm một ổ đĩa cứng lớn, An đã đăng kí dịch vụ lưu trữ trên Internet như Dropbox, fShare. Khi cần, An chỉ cần kết nối Internet, đăng nhập và sử dụng giống như một ổ đĩa trên máy cá nhân. Nếu dùng ít thì không phải trả tiền, dùng nhiều tới một mức nào đó thì phải trả theo mức sử dụng.
Ví dụ 2. Công việc của cô Bình phải làm tài liệu rất nhiều và phải di chuyển thường xuyên. Thay vì mua phần mềm soạn thảo Word cài đặt trên máy tính ở nhà, Cô đăng kí sử dụng phần mềm Google Docs chạy trên máy chủ của Google. Cô có thể soạn thảo bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu, dùng bất cứ máy tính nào miễn là có kết nối đến máy chủ Google Docs qua Internet. Văn bản cũng được lưu trên máy chủ của Google.
Câu hỏi:
- Bạn An, cô Bình đã thuê dịch vụ cung cấp loại tài nguyên nào?
- So với việc tự mua sắm thì việc thuê dịch vụ qua Internet có những lợi ích gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Trong ví dụ 1, bạn An đã thuê bao thiết bị lưu trữ (đĩa cứng) là phần cứng ở đâu đó trên Internet.
- Trong ví dụ 2, cô Bình đã thuê bao phần mềm được cài đặt ở một máy chủ nào đó trên Internet.
- Các lợi ích là:
+ Tính tiện dụng, dùng lúc nào cũng được, ở đâu cũng được, không gắn liền với phương tiện cá nhân.
+ Chất lượng dịch vụ tốt, do tính chuyên nghiệp của nhà cung cấp dịch vụ.
+ Chi phí thấp do tài nguyên được sử dụng cho nhiều người, có thể điều hòa tài nguyên.
- Đám mây: là tập hợp những tài nguyên được đặt ở đâu đó có thể truy cập qua Internet.
- Dịch vụ điện toán đám mây: là việc chia sẻ các tài nguyên mạng theo nhu cầu qua Internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng.
2. Các loại dịch vụ đám mây cơ bản
- Em biết được những loại dịch vụ đám mây cơ bản nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Có 3 loại chính:
+ SaaS: Dịch vụ cung cấp quyền sử dụng phần mềm ứng dụng qua Internet. Hầu hết các phần mềm online thương mại thuộc loại này.
+ PaaS: Dịch vụ cung cấp quyền sử dụng nền tảng.
+ IaaS: Dịch vụ cung cấp quyền sử dụng hạ tầng qua Internet.
3. Lợi ích của dịch vụ đám mây
- Dịch vụ đám mây có những lợi ích nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Tính mềm dẻo và độ sẵn sàng cao.
- Chất lượng cao.
- Kinh tế hơn.
IV. KẾT NỐI VẠN VẬT
- Hãy trình bày cơ chế hoạt động của công tơ điện tử?
- Việc dùng công tơ điện tử có những lợi ích nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Lợi ích của công tơ điện tử:
+ Không phải mất chi phí cho nhân công ghi số công tơ hàng tháng.
+ Số liệu thu thập được chính xác.
+ Không cần nhập dữ liệu khi tổng hợp mức tiêu thụ điện.
+ Dữ liệu tiêu thụ điện liên tục chuyển về trung tâm nên có thể phân tích dữ liệu tức thời để đưa ra các quyết định thích hợp.
- IoT: là việc liên kết các thiết bị thông minh để tự động thu thập, trao đổi và xử lí dữ liệu phục vụ cho các mục đích khác nhau.
- Một số lợi ích của IoT:
+ Thu thập dữ liệu tự động, có thể thay thế cho con người ở những môi trường làm việc không thuận lợi.
+ Giảm chi phí thu thập và xử lí dữ liệu.
+ Dữ liệu được thu thập liên tục, tức thời nên có thể nắm bắt được trạng thái của hệ thống để có những quyết định đúng đắn và kịp thời.
- Ví dụ về IoT:
+ Thu phí không dừng trên các đường cao tốc.
+ Nhà thông minh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Bộ định tuyến (Router) có thể có mấy cổng mạng?
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. Vô số.
Câu 2: Việc chia sẻ tài nguyên mạng theo nhu cầu qua internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là
A. Thuê phần cứng.
B. Thuê ứng dụng.
C. Thuê phần mềm.
D. Dịch vụ điện toán đám mây.
Câu 3: Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm gì?
A. Phần mềm ứng dụng.
B. Phần mềm nền tảng.
C. Cả A và B.
D. Không là phần mềm gì cả.
Câu 4: Mạng LAN có phạm vi địa lí…. mạng WAN
A. Lớn hơn.
B. Bé hơn.
C. Bằng.
D. Bằng hoặc lớn hơn.
Câu 5: Máy tính trong mạng Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
A. Do có trình biên dịch ngôn ngữ giữa các máy tính.
B. Do sử dụng chung một loại ngôn ngữ là tiếng Anh.
C. Do cùng sử dụng bộ giao thức TCP/IP.
D. Do dùng chung một loại ngôn ngữ gọi là ngôn ngữ siêu văn bản.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | D | A | B | C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Theo em những người sử dụng mạng xã hội như Facebook, Youtube để bán hàng hay quảng cáo thì có phải trả tiền không? Đây có phải là dịch vụ đám mây không?
Câu 2: Có nhất thiết là thiết bị thông minh chỉ nối với nhau qua Internet hay không trong một mạng IoT?