Slide bài giảng tin học 10 kết nối bài 20: Câu lệnh lặp for
Slide điện tử bài 20: Câu lệnh lặp for. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Tin học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 20: CÂU LỆNH LẶP FOR (2 TIẾT)
KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Trong Python, đoạn chương trình sau đưa ra kết quả gì?
for i in range(10, 0, -1):
print(i, ‘’)
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- lệnh lặp for
- Lệnh range
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Lệnh lặp for
- Hãy cho biết những việc làm xấu về vấn đề đạo đức, pháp luật?
Nội dung ghi nhớ:
- Hoạt động 1:
+ Tổng có giá trị bằng 45.
+ Giải thích: Trong đoạn chương trình trên, lệnh range (10) trả lại một vùng giá trị gồm 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Lệnh for sẽ thực hiện 10 lần lặp, mỗi lần lặp ứng với một giá trị k trong vùng giá trị trên. Sau lệnh lặp for trên, biến S sẽ có giá trị là tổng 0 + 1 + ... + 9 = 45.
- for là lệnh lặp với số lần biết trước. Số lần lặp thường được xác định bởi vùng giá trị của lệnh range().
- Cấu trúc chung của câu lệnh for:
for <i> in range(m, n):
<khối lệnh>
- Khi m bằng 0 câu lệnh for có thể viết như sau:
for <i> in range(n):
<khối lệnh>
Câu hỏi và bài tập củng cố:
Lệnh range(1, n + 1) sẽ bao gồm các giá trị 1, 2, 3, ..., n. Do vậy đoạn chương trình trên thực sự tính tổng 1 + 2 + ... + n, với n là biến lưu một số tự nhiên nào đó cho trước.
2. Lệnh range
Có những quy định pháp lí cho người dùng trên mạng không? Là những quy định nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Hoạt động 2:
+ Kết quả của lệnh range(3, 10) là 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Kết quả của lệnh range(0, 15) là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
- Kết luận: Lệnh tạo vùng giá trị bằng cú pháp range(start, stop) trả lại vùng giá trị gồm các số nguyên liên tiếp từ start đến stop - 1.
Câu hỏi và bài tập củng cố:
a) range(1, 51)
b) range(5, 11)
c) range(2)
d) range(10, 11).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Xác định số vòng lặp cho bài toán: tính tổng các số nguyên từ 1 đến 100?
A. 1.
B. 100.
C. 99.
D. Tất cả đều sai.
Câu 2: Cho đoạn lệnh sau:
for i in range(5):
print(i)
Trên màn hình i có các giá trị là
A. 0 1 2 3 4 5.
B. 1 2 3 4 5.
C. 0 1 2 3 4.
D. 1 2 3 4.
Câu 3: Đoạn chương trình sau giải bài toán nào?
t = 0
for i in range(1, 101):
if(i % 3 == 0 and i % 5 == 0):
t = t + i
print(t)
A. Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.
B. Tính tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến 101.
C. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 101.
D. Tính tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến 100.
Câu 4: Cho đoạn chương trình sau
: s=0
for i in range(6):
s=s+i
Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên giá trị của s là
A. 1.
B. 15.
C. 6.
D. 21.
Câu 5: Trong Python, đoạn chương trình sau đưa ra kết quả gì?
for i in range(10, 0, -1):
print(i, ‘’)
A. 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
B. Đưa ra 10 dấu cách.
C. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
D. Không đưa ra kết quả gì.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | D | B | A |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Xác định số vòng lặp cho bài toán: tính tổng các số nguyên từ 1 đến 100?
Câu 2: Lệnh range (n) cho vùng gồm các số nào?