Slide bài giảng tin học 10 kết nối bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản

Slide điện tử bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Tin học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 18: CÁC LỆNH VÀO RA ĐƠN GIẢN (2 TIẾT)

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Để nhận biết kiểu dữ liệu của biến trong python có lệnh nào?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Các lệnh vào ra đơn giản
  • Chuyển đổi kiểu dữ liệu cơ bản của python

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Các lệnh vào ra đơn giản

- Lệnh input có cú pháp gì?

Nội dung ghi nhớ:

- Hoạt động 1:

+ Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu từ bàn phím.

+ Kết quả cho ra là một xâu kí tự.

- Cú pháp của lệnh input():

<biến> = input (<Dòng thông báo>)

II. CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN CỦA PYTHON

2. Chuyển đổi kiểu dữ liệu cơ bản của python

- Python có những kiểu dữ liệu cơ bản?

 Nội dung ghi nhớ:

- Hoạt động 2: Sử dụng lệnh type() để biết được kiểu dữ liệu của biến.

* Kết luận:

- Một số kiểu dữ liệu cơ bản của Python bao gồm: int (số nguyên), float (số thực), str (xâu kí tự), bool (lôgic).

- Lệnh type() dùng để nhận biết kiểu dữ liệu của biến trong Python.

Câu hỏi và bài tập củng cố:

a) Kiểu str (xâu kí tự)

   Giá trị của biểu thức là: '15 + 20 + 7'

b) Kiểu bool (logic)

          Giá trị của biểu thức là: False.

c) Kiểu bool(logic)

          Giá trị của biểu thức là: False.

d) Kiểu bool (logic)

          Giá trị của biểu thức là: False.

- Hoạt động 3:

+ Có thể chuyển đổi dữ liệu kiểu này sang kiểu khác được.

+ Sử dụng lệnh chuyển đổi s = int("123").

* Kết luận:

- Các lệnh int(), float(), str() có chức năng chuyển đổi dữ liệu từ các kiểu khác tương ứng về kiểu số nguyên, số thực và xâu kí tự.

- Các lệnh int(), float() không thực hiện xâu là biểu thức toán.

Câu hỏi và bài tập củng cố:

1. a) Trả về "150".

    b) Trả về số 110.

   c) Trả về số 15.0.

2. Các phương án A, B bị lỗi.

- Hoạt động 4: Ta cần chuyển đổi từ xâu sang số.

Câu hỏi và bài tập củng cố:

Đáp án: Sai. Vì kết quả của lệnh input() luôn là xâu kí tự.

III. THỰC HÀNH NHẬP DỮ LIỆU TỪ BÀN PHÍM BẰNG LỆNH INPUT()

- Nhiệm vụ 1:

Hướng dẫn: Chương trình có thể viết như sau:

Tech12h

- Nhiệm vụ 2:

Hướng dẫn: Chương trình có thể viết như sau:

Tech12h

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Câu lệnh nào dùng để đưa dữ liệu từ bàn phím vào?

A. print().

B. input().

C. nhap().

D. enter().

Câu 2: Câu lệnh sau bị lỗi không?

>>int(10.5)

A. Không có lỗi.

B. Câu lệnh có lỗi.

C. Không xác định.

D. Cả 3 phương trên đều sai.

Câu 3: Kết quả của dòng lệnh sau

>>x=6.7

>>type(x)

A. int.

B. float.

C. string.

D. double.

Câu 4: Để nhập giá trị số thực cho biến x bạn An viết câu lệnh như sau

>>x = input(“Nhập số thực x: ”)

Câu lệnh trên đúng theo yêu cầu đặt ra chưa?

A. Chương trình chạy đúng.

B. Chương trình báo lỗi không chạy.

C. Không xác định được lỗi.

D. Chương trình vẫn chạy nhưng không đúng yêu cầu đặt ra.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Lệnh input() có chức năng nhập dữ liệu từ thiết bị chuẩn vào bàn phím.

B. Bàn phím là thiết bị chuẩn duy nhất.

C. Nội dung nhập có thể là số.

D. Kết quả của lệnh input() là một xâu kí tự.

Gợi ý đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B

B

B

D

A

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Để đưa ra màn hình số 3,4 mỗi số trên 1 dòng ta dùng lệnh gì?

Câu 2: Viết chương trình nhập vào 4 số và tính tổng của chúng?