Slide bài giảng Ngữ văn 9 Cánh diều bài 1: Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ

Slide điện tử bài 1: Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ Văn 9 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 1. THƠ VÀ THƠ SONG THẤT LỤC BÁT

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ       

 

Câu 1:Trong các tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào viết bằng chữ Hán, tác phẩm nào viết bằng chữ Nôm, tác phẩm nào viết bằng chữ Quốc ngữ?

Sông núi nước Nam (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu), Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh), Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh), Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài).

Bài làm rút gọn:

Các tác phẩm viết bằng chữ Hán là: Sông núi nước Nam (khuyết danh) , Hịch Tướng sĩ ( Trần Quốc Tuấn) , Nhật ký trong tù ( Hồ Chí Minh).

Chữ Nôm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu)

- Chữ Quốc ngữ: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh), Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài).

 

Câu 2:   Ghép tác phẩm ở bên A với nội dung phù hợp ở bên B, chỉ ra sự phù hợp giữa mỗi loại tác phẩm và nội dung tương ứng.

Bài làm chi tiết:

a. Tác phẩm viết bằng chữ Hán

 

 

1) Được phiên âm ra chữ quốc ngữ

 

 

b.Tác phẩm viết bằng chữ Nôm

 

 

2) Được dịch sang tiếng Việt

 

3) Được dịch ra chữ Quốc ngữ

 

Bài làm rút gọn:

a) 1, 2 vì khi viết bằng chữ Hán, phải phiên âm sang chữ quốc ngữ và dịch nghĩa sang tiếng Việt để hiểu bài thơ.

b) 3 vì chữ Nôm chỉ cần được chuyển sang chữ quốc ngữ để hiểu

Câu 3:  Hãy tìm thêm một số ví dụ về các trường hợp sau trong chữ Quốc ngữ:

a) Trường hợp dùng nhiều chữ cái khác nhau để ghi cùng một âm. Ví dụ, ghi âm /k/ bằng các chữ c, k, q.....

b) Trường hợp dùng một chữ cái để ghi nhiều âm khác nhau. Ví dụ, dùng chữ a vừa để ghi âm /a/, vừa để ghi âm /ă/....

c) Trường hợp ghép nhiều chữ cái để ghi một âm. Ví dụ: ch, ng, kh…

Bài làm rút gọn:

a) Âm /c/ thay cho /k/, /q/…

 

b)  Âm /â/ vừa để ghi âm /â/ vừa để ghi âm /ơ/

c) Qu, ngh, gh…

Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) trình bày suy nghĩ của em về những thuận lợi trong việc học chữ Quốc ngữ và sử dụng chữ Quốc ngữ để viết các tên riêng nước ngoài, các thuật ngữ khoa học có nguồn gốc nước ngoài.

Bài làm rút gọn:

Học chữ Quốc ngữ mang lại nhiều lợi ích cho người Việt Nam. So với chữ Hán, chữ Quốc ngữ có ký tự đơn giản, dễ học và dễ nhớ, điều này dẫn đến việc tỷ lệ người biết chữ trong dân số Việt Nam ngày càng tăng, góp phần nâng cao trình độ dân trí và phát triển văn hóa, xã hội. Chữ Quốc ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc giao lưu với cộng đồng quốc tế. Sử dụng hệ thống chữ La-tinh phổ biến trên thế giới giúp người Việt dễ dàng học ngoại ngữ và tiếp cận tri thức toàn cầu. Nhìn chung, học và sử dụng chữ Quốc ngữ mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho mỗi người và xã hội. Đây là tài nguyên cần được trân trọng và sử dụng hiệu quả để phát triển bản thân và xây dựng đất nước.