Slide bài giảng Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Slide điện tử bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP
BÀI 3. LẠM PHÁT TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Hãy cho biết tác động của việc liên tục tăng giá hàng hóa và dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định đến đời sống kinh tế của gia đình bạn.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Khái niệm lạm phát?
Các loại hình lạm phát.
Các nguyên nhân dẫn đến lạm phát
Hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội
Vai trò kiểm soát và kiềm chế lạm phát của nhà nước
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG I. KHÁI NIỆM LẠM PHÁT
Nêu khái niệm lạm phát?
Nội dung ghi nhớ:
Lạm phát là sự tăng lên liên tục tới mức giá chung của nền kinh tế trong một thời gian nhất định làm giảm giá trị và sức mua của đồng tiền.
HOẠT ĐỘNG II. CÁC LOẠI HÌNH LẠM PHÁT
Hãy thảo luận và liệt kê các loại hình lạm phát.
Nội dung ghi nhớ:
Dựa vào tỉ lệ lạm phát, có các loại hình lạm phát sau:
+ Lạm phát vừa phải: dưới 10% (lạm phát 1 con số).
+ Lạm phát phi mã: từ 10% đến dưới 1000% (lạm phát 2 đến 3 con số).
+ Siêu lạm phát: từ 1000% trở lên (lạm phát từ 4 con số trở lên).
HOẠT ĐỘNG III. CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN LẠM PHÁT
Thảo luận và giải thích các nguyên nhân dẫn đến lạm phát.
Nội dung ghi nhớ:
- Do nhu cầu thị trường tăng: nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của thị trường gia tăng một cách nhanh chóng khiến giá cả các mặt hàng bị đẩy lên cao dẫn đến mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ tăng lên, làm giảm sức mua của đồng tiền.
- Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng: khi giá cả của một hoặc vài yếu tố sản xuất (tiền lương, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,...) tăng sẽ làm tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, đẩy giá thành sản phẩm tăng và kéo giá cả của hầu hết hàng hóa, dịch vụ khác tăng theo, làm giảm sức mua của đồng tiền.
- Do cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng: khi Ngân hàng Nhà nước mua ngoại tệ, mua công trái, phát hành tiền mới làm lượng cung tiền lưu thông vượt lượng cầu tiền lưu thông, mức giá chung tăng, sức mua của đồng tiền giảm.
HOẠT ĐỘNG IV. HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
Theo bạn, lạm phát đã ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và kinh doanh?
Nội dung ghi nhớ:
- Đối với nền kinh tế: doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất-kinh doanh, giảm sản lượng, lãng phí các nguồn lực sản xuất, thất nghiệp gia tăng.
- Đối với xã hội: thu nhập thực tế của người lao động giảm, đời sống khó khăn; phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên.
HOẠT ĐỘNG V. VAI TRÒ KIỂM SOÁT VÀ KIỀM CHẾ LẠM PHÁT CỦA NHÀ NƯỚC
Thảo luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và hạn chế lạm phát.
Nội dung ghi nhớ:
- Chính sách phát triển sản xuất, kinh doanh: giúp doanh nghiệp khôi phục sản xuất, tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu tăng của thị trường.
- Chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng: bảo đảm mức cung cấp tiền tệ hợp lí, giảm lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất.
- Thực hiện chính sách tài khoản khóa thắt chặt: giảm thuế, cắt giảm đầu tư công, giảm bội chi ngân sách nhà nước để giảm lượng tiền lưu thông và giúp doanh nghiệp chi phí sản xuất.
- Tăng cường chính sách an sinh xã hội: hỗ trợ hộ nghèo, hỗ trợ tiền thuê nhà, mua bảo hiểm cho công nhân, giúp giảm bớt khó khăn trong cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Công ty X chuyên sản xuất về bánh bao, trong quá trình tạo ra thành phẩm, nhà sản xuất đã chia các yếu tố như nhân bánh, vỏ bánh và hộp bánh cho các đơn vị sản xuất khác nhau. Trong trường hợp trên, nhà sản xuất đã thực hiện hoạt động gì của kinh tế?
A.Hoạt động phân phối.
B.Hoạt động trao đổi.
C.Hoạt động sản xuất.
D.Hoạt động tiêu dùng.
Câu 2: Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?
A.Hoạt động sản xuất.
B.Hoạt động trao đổi.
C.Hoạt động phân phối.
D.Hoạt động tiêu dùng.
Câu 3: Nền kinh tế là
A. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một địa phương nhất định.
B. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia.
C. Là một chỉnh thể thống nhất các hoạt động kinh tế cơ bản: sản xuất – trao đổi – tiêu dùng.
D. Vừa đảm bảo, vừa kìm hãm nền kinh tế.
Câu 4: Hoạt động sản xuất là
A. Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
B. Hoạt động quyết định đến sự phát triển về vật chất và tinh thần của con người.
C. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm.
D. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Câu 5: Có vai trò quyết định trong các hoạt động kinh tế cơ bản của đời sống xã hội là hoạt động
A. Phân phối và trao đổi.
B. Sản xuất.
C. Tiêu dùng.
D. Đáp án khác.
Nội dung ghi nhớ:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: C
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bạn đồng ý hay không đồng ý với những nhận định sau đây? Giải thích lý do của bạn:
- Khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng và giá trị đồng tiền giảm, đó là dấu hiệu của tình trạng lạm phát gia tăng.
- Nếu lượng tiền cung ứng lớn hơn nhu cầu tiền, thì giá cả sẽ tăng lên và sức mua của đồng tiền giảm.
- Nhà nước thực hiện giảm 2% thuế giá trị gia tăng để hỗ trợ các doanh nghiệp là một cách thực hiện chính sách tiền tệ.
- Lạm phát trong nền kinh tế có thể làm người giàu ngày càng giàu hơn và người nghèo ngày càng nghèo hơn.
- Tỉ lệ lạm phát 774% được coi là siêu lạm phát.
Câu 2: Phân tích nguyên nhân gây ra lạm phát trong tình huống sau:
- Tại quốc gia T, nhu cầu du lịch cao vào cuối năm dẫn đến nhu cầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ tăng, cùng với đó là giá nguyên vật liệu đầu vào gia tăng. Đồng thời, giá xăng dầu trên thị trường thế giới cũng điều chỉnh tăng nhiều lần, làm tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Những yếu tố này đã làm cho giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng cao, gây áp lực lớn lên tỷ lệ lạm phát ở quốc gia này.
Câu 3: Đánh giá chính sách hỗ trợ sản xuất và kinh doanh của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát và nhận xét về hành động của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện D trong tình huống sau:
Nhà nước thực hiện việc hỗ trợ thúc đẩy sản xuất – kinh doanh thông qua chính quyền địa phương. Huyện D nhận kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa, gặp khó khăn do giá xăng dầu tăng cao. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã nhanh chóng tổ chức tổ công tác khảo sát theo đúng quy trình và trao tận tay các doanh nghiệp gặp khó khăn số tiền 1,5 tỉ đồng giúp họ theo kịp vụ cá đầu năm.