Slide bài giảng Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Slide điện tử bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu

Điều 1 Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền năm 1948 quy định:

"Mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và các quyền. Họ được ban cho lí trí và lương tâm và cần đối xử với nhau bằng tình anh em".

Bạn hãy cho biết ý nghĩa của quy định trên.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

  • Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân

  • Quy định pháp luật về quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân

  • Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân đối với đời sống con người và xã hội

  • Thực hiện Pháp luật về quyền bình đẳng của công dân

  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

Hãy nêu những quy định cơ bản về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Nội dung ghi nhớ:

 - Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

- Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.

HOẠT ĐỘNG 2. QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

Theo bạn, những quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

Nội dung ghi nhớ:

 Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.

HOẠT ĐỘNG 3. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN

Theo bạn, quyền bình đẳng của công dân trong trách nhiệm pháp lý được thể hiện như thế nào?

Nội dung ghi nhớ:

 Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

HOẠT ĐỘNG 4. Ý NGHĨA CỦA QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

Quyền bình đẳng của công dân đối với đời sống cá nhân và xã hội có tầm quan trọng ra sao?

Nội dung ghi nhớ:

 - Giúp đảm bảo quyền và lợi ích tối thiểu của con người.

- Đảm bảo công bằng dân chủ.

- Định hướng cho việc xây dựng, giải thích và áp dụng pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

HOẠT ĐỘNG 5. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Bạn có thể trình bày những phương pháp thực hiện pháp luật để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

Nội dung ghi nhớ:

 - Công dân có trách nhiệm học tập để biết được quy định về quyền bình đẳng công dân trước pháp luật.

- Có ý thức tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật.

- Tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Em đồng tình với nhận định nào sau đây?

a. Quyền công dân độc lập với nghĩa vụ công dân.

b. Mọi cá nhân đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

c. Trong mọi quan hệ pháp luật, Nhà nước và các chủ thể khác bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ pháp lí.

d. Quyền và nghĩa vụ của công dân được phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

e. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

g. Thực hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân góp phần đảm bảo công bằng dân chủ, văn minh.

A. a, b, c, g

B. d, e,g, a

C. b,c,d, e

D. c,d,g, b

Câu 2: Nhận định nào sau đây sai?

a. Quyền công dân độc lập với nghĩa vụ công dân.

b. Mọi cá nhân đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.

c. Trong mọi quan hệ pháp luật, Nhà nước và các chủ thể khác bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ pháp lí.

d. Quyền và nghĩa vụ của công dân được phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

e. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

g. Thực hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân góp phần đảm bảo công bằng dân chủ, văn minh.

A. d, g

B. d, e

C. d, a

D. d, b

Câu 3: Em hãy cho biết hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

a. công ty X buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.

b. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được đến trường.

A.  a

B. b

C. Cả 2

Câu 4: Em hãy cho biết hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

a. công ty X buộc chị M thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.

b. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được đến trường.

A. a

B. b

C. Cả 2

Câu 5: Em hãy cho biết hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

a. Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai.

b. Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh, không phụ thuộc vào người bị xét xử là cán bộ hay nhân viên.

c. Công ty K đã xếp anh M được hưởng hưởng mức lương cao hơn anh N mực dù vị trí công việc, trình độ, kinh nghiệm của cả hai giống nhau, mà không có thỏa thuận lao động tập thể.

A. a

B. b

C. c

D. Cả 3 đáp án trên

Nội dung ghi nhớ:

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Bạn đồng ý hay không đồng ý với những nhận định sau đây? Giải thích lý do của bạn:

Quyền công dân là hoàn toàn tách biệt với nghĩa vụ công dân.

Mọi cá nhân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.

Trong các quan hệ pháp lý, Nhà nước và các chủ thể khác có sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Quyền và nghĩa vụ của công dân có thể bị phân biệt dựa trên dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần xã hội, và địa vị xã hội.

Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều phải chịu hình phạt giống nhau.

Việc thực hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân góp phần vào sự công bằng, dân chủ và văn minh xã hội.

Câu 2: Hãy chỉ ra hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:

Công ty X yêu cầu chị M nghỉ việc trong thời gian chị đang nuôi con tám tháng tuổi.

Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước đã hỗ trợ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn đến trường.

Cảnh sát giao thông xử phạt mọi người tham gia giao thông vi phạm trật tự an toàn, không phân biệt ai.

Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế mà không phân biệt cán bộ hay nhân viên.

Công ty K trả lương cao hơn cho anh M so với anh N dù vị trí công việc, trình độ, và kinh nghiệm của cả hai là như nhau, và không có thỏa thuận lao động tập thể.