Slide bài giảng hóa học 10 kết nối bài 18: Ôn tập chương 5
Slide điện tử Bài 18: Ôn tập chương 5 . Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 10 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 18. ÔN TẬP CHƯƠNG 5
KHỞI ĐỘNG
- GV nêu luật chơi: Giáo viên đưa ra các bức hình và nêu câu hỏi. Yêu cầu HS giơ tay trả lời. Nếu cả lớp không có đáp án, GV tiếp tục đọc gợi ý. HS trả lời được đáp án đúng cho mỗi hình sẽ được 1 phần quà nhỏ.
Gợi ý: Phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường xung quanh là phản ứng …
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Hệ thống hóa kiến thức
- Phản ứng thu nhiệt
- Phản ứng tỏa nhiệt
- Biến thiên enthalpy của phản ứng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hệ thống hóa kiến thức
- Hs điền vào chỗ trống từ còn thiếu sau đây:
Chất phản ứng → Sản phẩm,
∆r H2980 > 0 (phản ứng …?... nhiệt)
∆r H2980 < 0 (phản ứng …?... nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn);
∆r H2980 = ……………….?....................
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
∆r H2980 = ……………….?....................
- GV chiếu hình sau và đặt câu hỏi: Đây là định luật gì?
Nội dung ghi nhớ:
- Chất phản ứng → Sản phẩm,
∆r H2980 > 0 (phản ứng thu nhiệt)
∆r H2980< 0 (phản ứng tỏa nhiệt)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn);
∆r H2980=∆r H2980sp- ∆f H2980 (bđ)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
∆r H2980= Eb(cđ) - Eb(sp)
- Hình trên là định luật Hess.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?
A. kJ.
B. kJ/mol.
C. mol/kJ.
D. g.
Câu 2: Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?
A. Nhiệt kế.
B. Nhiệt lượng kế.
C. Vôn kế.
D. Ampe kế.
Câu 3: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CaCO3 t0→ Cao+ CO2
Biết nhiệt tạo thành của CaCO3 (s) là -1206,9 kJ/mol, của CaO(s) là -635,1 kJ/mol của CO2 (g) là - 393,5 kJ/mol.
A. 178,3 kJ.
B. - 1028,6 kJ.
C. - 178,3 kJ.
D. - 1206 kJ.
Câu 4: Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là
A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl.
C. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
D. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
Câu 5: Sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Các sản phẩm trung gian.
B. Cách phản ứng xảy ra.
C. Trạng thái của các chất.
D. Chất xúc tác.
Gợi ý đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | A | D | C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:C4H10(g)→C2H4(g)+C2H6(g)
Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.
Câu 2: Cho ΔfH2980(Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là bao nhiêu?