Slide bài giảng Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loài vật nuôi

Slide điện tử Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loài vật nuôi. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 18: QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ LOẠI VẬT NUÔI (4 TIẾT)

KHỞI ĐỘNG

Giáo viên có thể sử dụng hình ảnh, video hoặc số liệu thống kê để giúp học sinh phân biệt giữa chăn nuôi truyền thống (không có quy trình) và chăn nuôi công nghiệp hiện nay (theo quy trình) về các khía cạnh: nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lý dịch bệnh, quản lý chất thải, giảm ô nhiễm môi trường và hiệu quả chăn nuôi. Từ đó, giáo viên có thể gợi mở cho học sinh về sự cần thiết phải có quy trình trong chăn nuôi.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  •  Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

  • Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt

  • Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt

  • Luyện tập

  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để hỗ trợ lợn nái trong quá trình đẻ?

Nội dung gợi ý:

(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng:

- Lợn nái mang thai trung bình 114 ngày.

- Khẩu phần ăn tăng dần từ giai đoạn đầu thai kì đến 107 ngày ( 1,8 → 3 kg/con/ngày) và giảm dần giai đoạn cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ (3 → 0,5 kg/con/ngày)

- Trong thời gian chứa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

- Khi lợn nái đẻ có thể không cho ăn để tránh sốt sữa.

- Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.

(2) Kĩ thuật chăm sóc

- Trong 2 tháng đầu mang thai, không nên di chuyển lợn nái nhiều để tránh gây stress, dễ bị sẩy thai. 

- Khi lợn nái chuẩn bị đẻ, chuyển lợn nái từ chuồng bầu lên chuồng đẻ. 

- Thời điểm cai sữa cho lợn con nên cho lợn nái nhịn ăn, sau đó cho ăn tăng lên để lợn nái sớm động dục lại.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt

Nêu quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt

Nội dung gợi ý:

(1) K

- Bước 1. Chuẩn bị

+ Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống.

+ Quây úm có đường kính 2 m cho 500 gà con; 1 máng ăn khay tròn và 1 bình uống 4 l cho 80 - 100 gà; 1 bóng đèn 75 W trong quây cho 100 - 110 gà con.

+ Đối với gà lớn, sử dụng máng treo 40 con/mảng; máng uống hình chuông 100 - 120 con/máng.

+ Nền chuồng trải trấu khô, sạch, dày khoảng 5 - 10 cm.

- Bước 2. Úm gà con

+ Gà con 1 ngày tuổi sẽ được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14 - 28 ngày.

+ Nhiệt độ quây úm cho gà 1 - 7 ngày tuổi là 32 - 34 oC, sau đó giảm xuống 31 - 32 oC ở tuần 2, 30 - 31 oC ở tuần 3, 28 - 30 °C ở tuần 4.

+ Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi, 19% cho gà 15 – 28 ngày tuổi.

+ Cho gà ăn 4 – 6 lần/ngày đêm. 

+ Nước cho uống tự do.

+ Tiêm vaccine phòng các bệnh: Marek, Newcastle (ND), viêm phế quản truyền nhiễm (IB), Gumboro.

- Bước 3. Nuôi thịt

+ Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bản.

+ Mật độ nuôi: 8 – 10 con/mẻ. 

+ Nhiệt độ chuồng nuôi: 20 – 22 °C, độ ẩm <75%.

+ Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần/ngày đêm. 

+ Nước cho uống tự do.

+ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh.

+ Tiêm vaccine phòng các bệnh: ND, IB, Gumboro,...

Hoạt động 3. Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt

Nêu quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt

Nội dung gợi ý:

Giai đoạn bê theo mẹ kéo dài từ sơ sinh đến 6 tháng tuổi.

- Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần phải giữ ấm, tránh gió lùa. Từ tháng thứ 2 có thể tập ăn cho bé với thức ăn tập ăn và cỏ xanh. Cai sữa cho bê khi bê có thể thu nhận 2 kg thức ăn tinh tính theo vật chất khô/ngày, thường vào lúc bê 6 tháng tuổi.

- Cho bê vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có đủ vitamin D giúp chắc xương. Cai sữa ở 6 tháng tuổi. Nhu cầu protein trong khẩu phần ở giai đoạn này cao, trung bình 14%.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

A. Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.

B. Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.

C. Giai đoạn chửa kì cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần tăng dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày lên 5,5 kg/con/ngày để giúp con sinh ra được khoẻ mạnh, chóng lớn.

D. Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về việc nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ?

A. Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần phải giữ ấm, tránh gió lùa.

B. Từ tháng thứ 2 có thể tập ăn cho bê với thức ăn tập ăn và cỏ xanh.

C. Cai sữa cho bê khi bê có thể thu nhận 4 kg thức ăn tinh tính theo vật chất khô/ngày, thường vào lúc bê 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, nếu sử dụng sữa thay thế có thể giúp cai sữa sớm bê ở khoảng 1 – 2 tháng tuổi.

D. Cho bê vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có đủ vitamin D giúp chắc xương. Nhu cầu protein trong khẩu phần ở giai đoạn này cao, trung bình 14%.

Câu 3: Cho các ý sau:

- Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán.

- Mật độ nuôi: 8 – 10 con/mẻ. Nhiệt độ chuồng nuôi: 20 – 22 °C, độ ẩm < 75%.

- Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần/ngày đêm. Nước cho uống tự do.

- Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh. Tiêm vaccine phòng các bệnh: ND, IB, Gumboro, ...

Những ý trên đây thuộc bước nào trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp?

A. Nuôi thịt

B. Xuất chuồng

C. Nấu ăn

D. Kiểm định chất lượng

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về bước úm gà con trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp?

A. Gà con 1 ngày tuổi sẽ được úm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày.

B. Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 28 – 30°C, sau đó tăng lên 30 – 31°C ở tuần 2, 31 – 32 °C ở tuần 3, 32 – 34°C ở tuần 4.

C. Thức ăn cho gà úm: hàm lượng protein 21% cho gà 1 – 14 ngày tuổi, 19 % cho gà 15 – 28 ngày tuổi.

D. Cho gà ăn 4 – 6 lần/ngày đêm. Nước cho uống tự do.

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về bước chuẩn bị chuồng trại, bãi thả trong quy trình nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả?

A. Chuồng nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả là kiểu chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng.

B. Trong chuồng bố trí giàn đậu bằng tre hoặc gỗ cách nền 2,5 m. Bãi thả phải có diện tích đủ rộng, có bóng râm, có lưới hoặc hàng rào bao quanh.

C. Đặt máng cát, sỏi xung quanh bãi thả để giúp gà tiêu hoá thức ăn tốt hơn.

D. Chuồng trại, bãi thả phải được định kì khử trùng.

Nội dung gợi ý:

Câu 1: C

Câu 2: C

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: B

D. HOT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân, hoàn thành các nội dung Vận dụng (SGK – tr102 - 106) thông qua Phiếu học tập.