Slide bài giảng Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm

Slide điện tử Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐỀ 5: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI

BÀI 17: MỘT SỐ KIỂU CHUỒNG NUÔI GIA SÚC VÀ GIA CẦM (3 TIẾT)

KHỞI ĐỘNG

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời: Trong chăn nuôi, tại sao vật nuôi cần phải có chuồng nuôi?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Tìm hiểu về phân loại các kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm

  • Tìm hiểu về yêu cầu xây dựng chuồng nuôi

  • Tìm hiểu về yêu cầu kĩ thuật chuồng nuôi

  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại các kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm

Có những kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm nào thường gặp? Vui lòng nêu ra những ưu điểm và nhược điểm của các kiểu chuồng nuôi đó.

Nội dung gợi ý:

- Các kiểu chuồng nuôi cho từng đối tượng vật nuôi: chuồng lợn, chuồng bò, chuồng gà, chuồng dê,...

- Chuồng nuôi phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng: chuồng lợn nái hậu bị, chuồng lợn nái đẻ, chuồng lợn thịt, chuồng bò thịt, chuồng bò sữa, chuồng gà đẻ, chuồng gà thịt,...

- Trong chăn nuôi hiện nay đang tồn tại 3 kiểu chuồng gồm: chuồng kín, chuồng hở và chuồng kín – hở linh hoạt.

(1) Kiểu chuồng kín: Chuồng được thiết kế khép kín hoàn toàn với hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi tự động (quạt thông gió, hệ thống làm mát,...), + Ưu điểm: Dễ quản lí và kiểm soát dịch bệnh do ít chịu tác động của môi trường bên ngoài. + Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống khá lớn.

(2) Kiểu chuồng hở: Chuồng được thiết kế thông thoáng tự nhiên, có bạt hoặc rèm che linh hoạt, phù hợp với quy mô nuôi bán công nghiệp, chăn thả tự do. + Ưu điểm: Kiểu chuồng này có chi phí đầu tư thấp hơn chuồng kín.

+ Nhược điểm: Khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi và dịch bệnh.

(3) Kiểu chuồng kín – hở linh hoạt là kiểu chuồng kín không hoàn toàn. Các dãy chuồng được thiết kế hở hai bên với hệ thống bạt che hoặc hệ thống cửa đóng mở linh hoạt. Cuối dãy chuồng có hệ thống làm mát và quạt thông gió. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng hở. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng kín.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về yêu cầu xây dựng chuồng nuôi

Chuồng nuôi gia súc và gia cầm cần đáp ứng những yêu cầu xây dựng nào?

Nội dung gợi ý:

- Vị trí, địa điểm: chọn vị trí cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học,... và giao thông thuận tiện.

- Mặt bằng xây dựng: tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi.

- Chia khu riêng biệt: nhà trực, khu cách li, khu làm việc của nhân viên kĩ thuật, khu chế biến thức ăn, khu chăn nuôi, khu vệ sinh khử trùng, khu xử lí chất thải,...

- Thiết kế chuồng: phù hợp với từng lứa tuổi, đối tượng vật nuôi và thuận tiện trong nuôi dưỡng, chăm sóc.

- Nền chuồng: nền cao hơn mặt đất 30 – 50 cm để tránh ẩm ướt, không trơn trượt, độ dốc 1 − 2% đối với chuồng nền và có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn. 

- Mái chuồng: cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng, chống nóng, tránh đọng nước. 

- Dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi: đầy đủ, phù hợp với đối tượng vật nuôi và từng giai đoạn sinh trưởng, đảm bảo hiệu quả, an toàn và dễ vệ sinh. 

- Hệ thống xử lí chất thải: hố thu gom chất thải, rãnh, cống thoát, hệ thống biogas hoặc các hệ thống xử lí khác.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về yêu cầu kĩ thuật chuồng nuôi

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH

Câu 1: Đây là kiểu chuồng gì?

BÀI 17: MỘT SỐ KIỂU CHUỒNG NUÔI GIA SÚC VÀ GIA CẦM (3 TIẾT)KHỞI ĐỘNG- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời: Trong chăn nuôi, tại sao vật nuôi cần phải có chuồng nuôi?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMTìm hiểu về phân loại các kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầmTìm hiểu về yêu cầu xây dựng chuồng nuôiTìm hiểu về yêu cầu kĩ thuật chuồng nuôiLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại các kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầmCó những kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm nào thường gặp? Vui lòng nêu ra những ưu điểm và nhược điểm của các kiểu chuồng nuôi đó.Nội dung gợi ý:- Các kiểu chuồng nuôi cho từng đối tượng vật nuôi: chuồng lợn, chuồng bò, chuồng gà, chuồng dê,...- Chuồng nuôi phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng: chuồng lợn nái hậu bị, chuồng lợn nái đẻ, chuồng lợn thịt, chuồng bò thịt, chuồng bò sữa, chuồng gà đẻ, chuồng gà thịt,...- Trong chăn nuôi hiện nay đang tồn tại 3 kiểu chuồng gồm: chuồng kín, chuồng hở và chuồng kín – hở linh hoạt.(1) Kiểu chuồng kín: Chuồng được thiết kế khép kín hoàn toàn với hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi tự động (quạt thông gió, hệ thống làm mát,...), + Ưu điểm: Dễ quản lí và kiểm soát dịch bệnh do ít chịu tác động của môi trường bên ngoài. + Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống khá lớn.(2) Kiểu chuồng hở: Chuồng được thiết kế thông thoáng tự nhiên, có bạt hoặc rèm che linh hoạt, phù hợp với quy mô nuôi bán công nghiệp, chăn thả tự do. + Ưu điểm: Kiểu chuồng này có chi phí đầu tư thấp hơn chuồng kín.+ Nhược điểm: Khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi và dịch bệnh.(3) Kiểu chuồng kín – hở linh hoạt là kiểu chuồng kín không hoàn toàn. Các dãy chuồng được thiết kế hở hai bên với hệ thống bạt che hoặc hệ thống cửa đóng mở linh hoạt. Cuối dãy chuồng có hệ thống làm mát và quạt thông gió. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng hở. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng kín.Hoạt động 2: Tìm hiểu về yêu cầu xây dựng chuồng nuôiChuồng nuôi gia súc và gia cầm cần đáp ứng những yêu cầu xây dựng nào?Nội dung gợi ý:- Vị trí, địa điểm: chọn vị trí cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học,... và giao thông thuận tiện.- Mặt bằng xây dựng: tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi.- Chia khu riêng biệt: nhà trực, khu cách li, khu làm việc của nhân viên kĩ thuật, khu chế biến thức ăn, khu chăn nuôi, khu vệ sinh khử trùng, khu xử lí chất thải,...- Thiết kế chuồng: phù hợp với từng lứa tuổi, đối tượng vật nuôi và thuận tiện trong nuôi dưỡng, chăm sóc.- Nền chuồng: nền cao hơn mặt đất 30 – 50 cm để tránh ẩm ướt, không trơn trượt, độ dốc 1 − 2% đối với chuồng nền và có rãnh thoát nước đối với chuồng sàn. - Mái chuồng: cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng, chống nóng, tránh đọng nước. - Dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi: đầy đủ, phù hợp với đối tượng vật nuôi và từng giai đoạn sinh trưởng, đảm bảo hiệu quả, an toàn và dễ vệ sinh. - Hệ thống xử lí chất thải: hố thu gom chất thải, rãnh, cống thoát, hệ thống biogas hoặc các hệ thống xử lí khác.Hoạt động 3. Tìm hiểu về yêu cầu kĩ thuật chuồng nuôiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNHCâu 1: Đây là kiểu chuồng gì?A. Chuồng kínB. Chuồng hởC. Chuồng kín – hở linh hoạtD. Chuồng ống khóiCâu 2: Dưới đây là những yêu cầu khi làm mái chuồng. Ý nào không đúng?A. Làm cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng.B. Mái nên sử dụng vật liệu cách nhiệt (tôn lạnh, tôn kẽm,...) giúp chống nóng.C. Mái có độ dốc 30 – 40% để tránh đọng nước.D. Ưu tiên làm kiểu 3 mái.Câu 3: Đâu là yêu cầu về vị trí, địa điểm xây dựng chuồng nuôi?A. Chọn nơi có giao thông thuận tiệnB. Chọn vị trí cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học,...C. Chọn vị trí ở trung tâm các thành phố để dễ dàng chứng minh chất lượng của chuồng nuôiD. Cả A và B.Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về yêu cầu kĩ thuật đối với chuồng lợn thịt công nghiệp?A. Chăn nuôi lợn thịt công nghiệp quy mô lớn thường sử dụng kiểu chuồng hở chia vùng. Chuồng nuôi khép hở hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng vào buổi tối.B. Cửa ra vào và các cửa sổ đều được thiết kế dạng khép kín phù hợp với hệ thống điều hoà không khí trong chuồng.C. Một đầu chuồng được lắp đặt hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp.D. Nền chuồng được làm từ bê tông, xi măng hoặc sàn nhựa công nghiệp. Mái chuồng cao tối thiểu 3 m so với nền, có thể lợp bằng tôn lạnh hoặc sử dụng mái ngói.Câu 5: Diện tích mỗi ô của chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp là:A. 5 m2/conB. 2 m2/conC. 0,7 m2/conD. 0,25 m2/conNội dung gợi ý:Câu 1: ACâu 2: DCâu 3: DCâu 4: ACâu 5: CHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

A. Chuồng kín

B. Chuồng hở

C. Chuồng kín – hở linh hoạt

D. Chuồng ống khói

Câu 2: Dưới đây là những yêu cầu khi làm mái chuồng. Ý nào không đúng?

A. Làm cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng.

B. Mái nên sử dụng vật liệu cách nhiệt (tôn lạnh, tôn kẽm,...) giúp chống nóng.

C. Mái có độ dốc 30 – 40% để tránh đọng nước.

D. Ưu tiên làm kiểu 3 mái.

Câu 3: Đâu là yêu cầu về vị trí, địa điểm xây dựng chuồng nuôi?

A. Chọn nơi có giao thông thuận tiện

B. Chọn vị trí cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học,...

C. Chọn vị trí ở trung tâm các thành phố để dễ dàng chứng minh chất lượng của chuồng nuôi

D. Cả A và B.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về yêu cầu kĩ thuật đối với chuồng lợn thịt công nghiệp?

A. Chăn nuôi lợn thịt công nghiệp quy mô lớn thường sử dụng kiểu chuồng hở chia vùng. Chuồng nuôi khép hở hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng vào buổi tối.

B. Cửa ra vào và các cửa sổ đều được thiết kế dạng khép kín phù hợp với hệ thống điều hoà không khí trong chuồng.

C. Một đầu chuồng được lắp đặt hệ thống tấm làm mát, đầu kia là hệ thống quạt thông gió công nghiệp.

D. Nền chuồng được làm từ bê tông, xi măng hoặc sàn nhựa công nghiệp. Mái chuồng cao tối thiểu 3 m so với nền, có thể lợp bằng tôn lạnh hoặc sử dụng mái ngói.

Câu 5: Diện tích mỗi ô của chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp là:

A. 5 m2/con

B. 2 m2/con

C. 0,7 m2/con

D. 0,25 m2/con

Nội dung gợi ý:

Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: A

Câu 5: C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân, hoàn thành các nội dung Vận dụng (SGK – tr94, 96, 97) thông qua Phiếu học tập.