Slide bài giảng công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối bài 3: Giới thiệu về đất trồng
Slide điện tử bài 3: Giới thiệu về đất trồng. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ ĐẤT TRỒNG
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Đất trồng là gì? Đất trồng gồm những thành phần nào? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
Trả lời rút gọn:
- Đất trồng: Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất cho cây sinh sống và sản xuất.
- Thành phần của đất trồng: Phần lỏng, rắn, khí và sinh vật đất.
- Đất chua: pH < 6,6; Đất kiềm: pH > 7,5; Đất trung tính: pH 6,6 đến 7,5.
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
Kết nối năng lực 1: Tìm hiểu về các loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.
Trả lời rút gọn:
* Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam:
- Đất phù sa
- Đất thịt đen
- Đất đỏ bazan
- Đất đá ong
- Đất thịt pha cát
- Đất sét
- Đất cát
- Đất thịt
Đặc điểm của một số loại đất:
* Đất thịt:
- Thích hợp cho đa số cây trồng, với tỷ lệ cát, mùn và sét cân đối.
- Ưu điểm: thấm nước tốt, dễ cày bừa, và đất mềm.
- Nhược điểm: dễ vỡ vụn khi không đủ độ ẩm.
* Đất cát:
- Thích hợp cho cây trồng với tỷ lệ cao cát và ít mùn sét.
- Ưu điểm: thoát nước tốt, dễ cày bừa, và thoáng khí.
- Nhược điểm: dễ rời rạc khi khô, khả năng giữ nước và phân bón kém.
Khám phá 1: Theo em, sỏi và đá có phải đất trồng không? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
Sỏi và đá không phải là đất trồng vì không có điều kiện cho thực vật sinh sống, phát triển và sản xuất nông sản.
II. CÁC THÀNH PHẦN VÀ VAI TRÒ CƠ BẢN CỦA ĐẤT TRỒNG
Khám phá 2: Quan sát Hình 3.2 và nêu các thành phần cơ bản của đất trồng, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.
Trả lời rút gọn:
Các thành phần cơ bản của đất trồng:
- Phần lỏng: Chủ yếu là nước, cung cấp độ ẩm và chứa chất dinh dưỡng hòa tan cho cây trồng.
- Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng và hỗ trợ cây đứng vững. Bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.
+ Chất vô cơ: Chiếm khoảng 95%, chứa các chất dinh dưỡng như đạn, lân, kali.
+ Chất hữu cơ: Tạo thành từ phân hủy xác sinh vật.
- Phần khí: Bao gồm oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và các khí khác, quan trọng cho quá trình hô hấp của cây và sinh vật đất.
- Sinh vật đất: Cải tạo đất, phân giải chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng, cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
III. KEO ĐẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT
1. Keo đất
Khám phá 3: Quan sát Hình 3.3, trình bày cấu tạo của keo đất, phân biệt keo âm và keo dương.
Trả lời rút gọn:
* Keo đất bao gồm nhân keo và lớp điện kép, bao gồm:
- Nhân keo: Nằm trong cùng, tạo cấu trúc chính của keo đất.
- Lớp điện kép:
+ Tầng ion quyết định điện: Nằm sát nhân keo, quyết định tính chất keo là âm hay dương.
+ Lớp điện bù: Mang điện trái dấu với tầng ion quyết định điện.
* Phân biệt keo âm và keo dương:
- Giống nhau: Cả hai có nhân, lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán.
- Khác nhau ở lớp ion quyết định: Keo đất âm có lớp ion quyết định âm và lớp ion bù dương, còn keo đất dương có lớp ion quyết định dương và lớp ion bù âm.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nêu thành phần cơ bản của đất trồng và ý nghĩa từng thành phần trong đất trồng.
Trả lời rút gọn:
Các thành phần cơ bản của đất trồng bao gồm:
- Phần lỏng: Chủ yếu là nước, cung cấp nước và chứa chất dinh dưỡng hòa tan cho cây trồng.
- Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng và hỗ trợ cây đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.
+ Chất vô cơ: Chiếm khoảng 95%, chứa các chất dinh dưỡng như đạn, lân, kali.
+ Chất hữu cơ: Tạo thành từ sự phân hủy của xác sinh vật.
- Phần khí: Chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác, quan trọng cho quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.
- Sinh vật đất: Cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật và động vật, cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
Câu 2: Nêu một số tính chất của đất trồng.
Trả lời rút gọn:
Thành phần cơ giới của đất bao gồm các hạt cát, limon và sét. Tỉ lệ các hạt này tạo nên tình trạng cơ giới của đất. Đất chứa nhiều hạt nhỏ hơn có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt hơn.
Phản ứng của dung dịch đất có thể được mô tả như sau:
- Đất chua (độ pH dưới 6,6) ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất và khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, duy trì cân bằng giữa chất hữu cơ và chất vô cơ trong đất.
- Đất kiềm (độ pH trên 7,5) có thể làm tính chất vật lí của đất xấu đi và dễ làm mất chất mùn.
- Đất trung tính (pH từ 6,6 đến 7,5) là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng và hệ sinh vật đất.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết, chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính.
Trả lời rút gọn:
Học sinh tự tìm hiểu đất trồng ở địa phương mình.