Soạn giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 11 Bài 22: Sinh sản ở động vật - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

I . MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
  • Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật.
  • Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ.
  • Phân tích được cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật.
  • Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm.
  • Trình bày được một số ứng dụng về sinh đẻ có kế hoạch ở người và các biện pháp tránh thai.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự học – tự chủ: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập các nội dung về sinh sản ở động vật; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng các kiến thức về sinh sản ở động vật để giải quyết về vấn đề chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức sinh học: Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật; Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật; Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ; Phân tích được cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật
  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm; Trình bày được một số ứng dụng về sinh đẻ có kế hoạch ở người và các biện pháp tránh thai.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn khi học tập về sinh sản ở động vật.
  • Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Các hình 22.1 – 22.6 SGK.
  • Video về quá trình sinh sản ở một số loài động vật: https://youtu.be/d2ceMrXsRwg.
  • Video về quá trình thụ tinh, thụ thai: https://youtu.be/tdRIpScHy-s.
  • Video về quá trình đẻ: https://youtu.be/f3W8UKlehSI
  • Hình ảnh: Một số biện pháp tránh thai.
  • Mẫu vật: Bao cao su, viên uống tránh thai hàng ngày, viên uống tránh thai khẩn cấp, màng phim tránh thai,.. (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1: Sinh sản vô tính ở động vật.
  • Phiếu học tập số 2: Sinh sản hữu tính ở động vật.
  • Phiếu học tập số 3: Cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 Cánh diều.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, liên hệ kiến thức đã học với kiến thức mới.
  3. b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
  4. c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi mở đầu.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.143 SGK: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?

  

  

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS dựa vào thực tiễn và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

- HS giơ tay trả lời câu hỏi:

+ Ong: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính, đẻ trứng, thụ tinh trong.

Cá chép: sinh sản hữu tính, đẻ trứng, thụ tinh ngoài.

Gà: sinh sản hữu tính, đẻ trứng, thụ tinh trong.

Thỏ: sinh sản hữu tính, đẻ con, thụ tinh trong.

+ Trong những loài trên, loài sinh sản theo mùa là loài ong (tuy nhiên một số loài có thể sinh sản quanh năm). Cá chép, gà và thỏ là các loài có thể sinh sản quanh năm.

+ Con người có thể điều khiển số con hoặc số trứng được sinh ra ở những loài này. Bằng một số biện pháp như: Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ; sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp; thụ tinh nhân tạo;…

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

- GV ghi lên bảng các ý kiến của HS, khéo léo gợi ý về các hình thức sinh sản ở động vật.

⮚  GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Vì sao các loài động vật trên có các hình thức sinh sản khác nhau? Ưu và nhược điểm của các hình thức đó là gì? Và ở động vật có hình thức sinh sản vô tính không? Để tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu – Bài 22. Sinh sản ở động vật.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sinh sản vô tính

  1. a) Mục tiêu: Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, tìm hiểu thông tin mục I, quan sát Hình 22.1 - 22.4 SGK trang 143 – 144 và thực hiện nhiệm vụ được giao.
  3. c) Sản phẩm: Sinh sản vô tính.
  4. d) Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát Hình 22.1 - 21.4 trang 143 - 144 SGK kết hợp vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 22.1 - 22.4 và thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV quan sát, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo nội dung.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét và kết luận:

+ Các hình thức sinh sản vô tính hình thành cá thể mới nhờ nguyên phân → các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.

+ Sinh sản vô tính giúp động vật tăng nhanh số lượng cá thể → duy trì được đặc điểm của cá thể ban đầu.

+ Loài có độ đa dạng di truyền thấp, cá thể mới có khả năng thích nghi kém.

- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. Sinh sản vô tính

- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.

Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…

Phân đôi ở hải quỳ

- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.

Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...

     

Nảy chồi ở thủy tức   Nảy chồi ở bọt biển

- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.

Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…

Phân mảnh ở sao biển

- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.

Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…

Trinh sản ở kiến

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Sinh học 11 cánh diều bài Bài 22 Sinh sản ở động vật, Tải giáo án trọn bộ Sinh học 11 cánh diều, Giáo án word Sinh học 11 cánh diều Bài 22 Sinh sản ở động vật

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU