Soạn giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 11 Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 10. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
  • Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
  • Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận.
  • Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết.
  • Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động.
  • Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi. Giải thích được các kết quả xét nghiệm.
  • Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi. Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.
  1. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực tự học – tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được nội dung về bài tiết và cân bằng nội môi, tự trả lời các câu hỏi ở hộp Dừng lại và suy ngẫm.
  • Năng lực hợp tác và giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung bài tiết và cân bằng nội môi.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung bài tiết và cân bằng nội môi.
  • Năng lực vận dụng và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về bài tiết và cân bằng nội môi đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh thận; Giải thích được các kết quả xét nghiệm.

Năng lực riêng

  • Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết; Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động; Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi.
  • Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi; Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.
  • Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận; Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết; Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến bài tiết và cân bằng nội môi.
  • Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công (trong thảo luận nhóm về bài tiết và cân bằng nội môi…), có ý thức báo cáo đúng kết quả đã làm, có thái độ và hành động phù hợp trong phòng chống bệnh thận.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
  • Hình 10.1 – 10.6 SGK.
  • Video về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi:

https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848

  • Phiếu học tập số 1: Vai trò của của thận trong bài tiết.
  • Phiếu học tập số 2: Vai trò của của thận trong cân bằng nội môi.
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 kết nối tri thức.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
  4. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Bảng 10.1 thể hiện kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu lúc đói của một người phụ nữ 30 tuổi.

Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?

Bảng 10.1 Kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu

Chỉ số

Kết quả

Giá trị bình thường

Glucose (mmol/L)

7,4

4,1 – 5,6

(Bộ y tế, 2020)

Uric acid (mg/mL)

4,6

Nam: 2,5 – 7,0

Nữ: 1,5 – 6,0

(American College of Rheumatology – ACR, 2020)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

  • Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

  • Người phụ nữ bị bệnh đái tháo đường do hàm lượng đường trong máu cao vượt mức bình thường.
  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Khi hàm lượng đường trong máu tăng cao thường xuyên, đường sẽ bị thải ra qua nước tiểu nên gọi là bệnh đái tháo đường. Vậy cơ chế bài tiết nước tiểu là gì? Điều gì giúp cơ thể có khả năng điều hòa hàm lượng đường trong máu dao động từ 4,1 – 5,6? Vì sao người phụ nữ trên không tự điều hòa được hàm lượng đường trong máu? Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 10. Bài tiết và cân bằng nội môi.”
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của bài tiết

  1. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
  2. Nội dung: HS làm nhóm (mỗi nhóm 3 – 4 HS) đọc thông tin SGK, dựa vào kiến thức đã học ở THCS, thảo luận trả lời câu hỏi 1 trang 68 SGK.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi về khái niệm và vai trò của bài tiết
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-  GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 4 HS, đọc thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã học ở THCS để thảo luận và trả lời câu hỏi 1 trang 68 SGK bằng cách hoàn thành bảng sau:

Cơ quan bài tiết

Sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm, vai trò của bài tiết.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã được học ở THCS thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả và tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu ghi chép vào vở.

I. Bài tiết

1. Khái niệm, vai trò của bài tiết

- Đáp án câu hỏi 1 trang 68 SGK:

+ Da: mồ hôi (nước, urea, muối…).

+ Gan: sản phẩm khử các chất độc và bilirubin (sản phẩm phân giải hồng cầu).

+ Phổi: khí CO2, hơi nước.

+ Thận: nước tiểu (nước, urea, chất thừa, chất thải).

⇨     Kết luận:

- Bài tiết là quá trình thải các chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất, giúp duy trì cân bằng nội môi.

- Các cơ quan bài tiết gồm: thận, gan, da, phổi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi

  1. Mục tiêu: Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo trạm, nghiên cứu mục I.2 SGK, quan sát video, phân tích hình 10.1 – 10.3 thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1 và số 2 để hình thành kiến thức về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nôi môi.
  3. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 và số 2.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 3 – 4 HS) quan sát video và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở mỗi trạm

https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848

+ Trạm 1: đọc mục I.2.1 SGK, phân tích hình 10.1 thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1.

+ Trạm 2: đọc mục I.2.2, phân tích hình 10.2 – 10.3 thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 2.

- GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành theo chiều trạm 1 → trạm 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS hoạt động theo kĩ thuật dạy học theo trạm, đọc thông tin, quan sát video và hình ảnh 10.1 – 10.3 thống nhất sản phẩm chung hoàn thành Phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS phát biểu.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Bài tiết

2. Vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi

Phiếu học tập số 1 và số 2 (đính kèm dưới hoạt động 2).

⇨     Kết luận:

- Thận là nơi diễn ra quá trình lọc máu, bài tiết chất thừa, chất độc qua nước tiểu.

- Thận tham gia vào điều hòa thể tích máu, huyết áp, pH, áp suất thẩm thấu, qua đó giúp duy trì cân bằng nội môi.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Vai trò của thận trong bài tiết

Dựa vào mục II.2.1, hình 10.1 trang 69 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Vai trò của thận trong bài tiết là gì?

- Thận là nơi diễn ra quá trình hình thành nước tiểu, giúp đào thải chất thừa, chất độc khỏi cơ thể.

Câu 2: Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở bộ phận nào của thận? Quá trình đó gồm những giai đoạn nào?

- Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron thận.

- Diễn biến: lọc cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.

Câu 3: Nêu cấu tạo của một đơn vị thận.

- Đơn vị thận hay còn gọi là nephron thận gồm: cầu thận và ống thận.

+ Cầu thận gồm mao mạch cầu thận và khoang Bowman.

+ Ống thận gồm ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp.

Câu 4: Nước tiểu đầu là gì? Thành phần của nước tiểu đầu có đặc điểm như thế nào? Mỗi ngày có bao nhiêu nước tiểu đầu được tạo ra?

- Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc ở cầu thận – là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman.

- Thành phần: tương tự thành phần của máu nhưng không có tế bào máu và các chất có kích thước phân tử lớn hơn 70 – 80 Å (ví dụ: protein).

- Trung bình mỗi ngày có khoảng 170 – 180L nước tiểu đầu được tạo ra.

Câu 5: Nước tiểu chính thức là gì? Thành phần của nước tiểu chính thức có đặc điểm như thế nào? Mỗi ngày có bao nhiêu nước tiểu chính thức được tạo ra?

- Nước tiểu chính thức là kết quả của quá trình tái hấp thụ các chất cần thiết từ nước tiểu đầu vào máu và bài tiết thêm các chất thải từ máu vào nước tiểu đầu diễn ra ở ống thận.

- Thành phần: nước và hàm lượng cao chất thừa, chất thải, chất độc.

- Trung bình mỗi ngày có khoảng 1 – 2 lít nước tiểu chính thức được tạo ra.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Vai trò của thận trong cân bằng nội môi

Câu 1: Dựa vào hình II.2.2, hình 10.2 trang 69 SGK, điền các từ thích hợp để hoàn thành sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp, thể tích máu dưới đây, từ đó trả lời câu hỏi 2 trang 69 SGK.

 

 

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Sinh học 11 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác