Soạn giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 15: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 11 Bài 15: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../…

CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hòa).
  • Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
  • Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
  • Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.
  • Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp khi thảo luận các nội dung về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật; biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về tập tính ở động vật đã tìm hiểu được.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận dụng các phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác; tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình thảo luận nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng xử lí các tình huống, mâu thuẫn kiến thức phát sinh trong quá trình thảo luận, báo cáo và tranh luận giữa các nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức sinh học:
    • Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
    • Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
    • Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
    • Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hòa).
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
    • Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn.
    • Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  • Tranh ảnh phóng to các hình 15.1 – 15.2 SGK.
  • Video về tuổi thọ con người: https://www.youtube.com/watch?v=af8gluXyPnE
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11 Cánh diều.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

     III.  TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-   GV đưa ra câu hỏi: “Những biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của sinh trưởng, phát triển ở sinh vật?

Biểu hiện

Sinh trưởng

Phát triển

Hạt nảy mầm

?

?

Cây cao lên

?

?

Gà trống bắt đầu biết gáy

?

?

Cây ra hoa

?

?

Diện tích phiến lá tăng lên

?

?

Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg

?

?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời

Biểu hiện

Sinh trưởng

Phát triển

Hạt nảy mầm

 

+

Cây cao lên

+

 

Gà trống bắt đầu biết gáy

 

+

Cây ra hoa

 

+

Diện tích phiến lá tăng lên

+

 

Lợn con tăng cân từ 2kg lên 4kg

+

 

  • HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV ghi nhận câu trả lời của HS.

➢ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Thế nào là sinh trưởng? Thế nào là phát triển? Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 15. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát triển

  1. a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK, quan sát hình 15.1 trả lời các câu hỏi liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
  3. c) Sản phẩm: Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở THCS, nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

- Để làm rõ khái niệm sinh trưởng và phát triển, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 tr.101 - SGK: Quan sát hình 15.1, cho biết sự sinh trưởng và phát triển ở cây lạc (đậu phộng) diễn ra như thế nào?

- GV phân tích: Tất cả 7 giai đoạn trên của cây lạc đều là phát triển, trong đó bao gồm có sự sinh trưởng.

- GV mở rộng kiến thức liên hệ kiến thức thực tế, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu bằng chứng về sự sinh trưởng ở cơ thể em. Những dấu hiệu nào cho biết em đang phát triển? So sánh những dấu hiệu này với những người khác lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK, quan sát hình 15.1 trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS giơ tay trả lời câu hỏi

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 tr.101 - SGK:

(1) Hạt → (2) Hạt nảy mầm (ra rễ mầm) → (3) Cây mầm (2 lá mầm) → (4) Cây non → (5) Cây trưởng thành → (6) Cây ra hoa → (7) Cây tạo quả (củ lạc).

Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở rộng:

+ Dấu hiệu sự sinh trưởng: chiều cao, cân nặng tăng lên…

+ Dấu hiệu sự phát triển:

Nam: yết hầu, vỡ giọng…

Nữ: kinh nguyệt…

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV tổng quát kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển

- Sinh trưởng là sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.

Ví dụ: sự tăng chiều dài của rễ…

- Phát triển là sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ quan và cơ thể, diễn ra trong quá trình sống của sinh vật.

Ví dụ: từ mô phân sinh đỉnh phân hóa thành hoa…

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Sinh học 11 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Sinh học 11 cánh diều bài Bài 15 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, Tải giáo án trọn bộ Sinh học 11 cánh diều, Giáo án word Sinh học 11 cánh diều Bài 15 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU