Soạn giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 29: Ôn tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Lịch sử và Địa lí 4 Bài 29: Ôn tập - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 29: ÔN TẬP

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức về đặc điểm thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất, lịch sử và văn hoá truyền thống ở vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Nam Bộ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Hình thành năng lực tìm hiểu Lịch sử và Địa lí thông qua việc so sánh đặc điểm tự nhiên, dân cư, lịch sử, văn hoá ở các vùng: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc xác định vị trí của các đối tượng Lịch sử, Địa lí trên lược đồ; sưu tầm tư liệu và sử dụng các nguồn thông tin để trình bày quan điểm về một vấn đề lịch sử.
  • Hình thành năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
  • Bản đồ hành chính Việt Nam treo tường.
  • Bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tường.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS tham gia cuộc thi “Vẻ đẹp quê hương, đất nước em”:

+ GV chia lớp thành các nhóm 6 – 8 HS.

+ GV hướng dẫn HS nêu những câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về vẻ đẹp quê hương, đất nước hay về địa phương em.

- GV mời lần lượt các nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, cổ vũ cho nhóm bạn.

- GV nhận xét đánh giá, ghi nhận đáp án hợp lí và công bố nhóm chiến thắng với nhiều đáp án đúng nhất.

- GV trình chiếu một vài đáp án:

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

- GV yêu cầu HS: Nêu tên các vùng các em đã được học.

- GV trình chiếu một số hình ảnh và yêu cầu HS nêu tên các vùng :

Hình 1

Hình 2

Hình 3

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

+ Hình 1: Duyên hải miền Trung.

+ Hình 2: Vùng Tây Nguyên.

+ Hình 3: Vùng Nam Bộ.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 29: Ôn tập

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Lựa chọn thông tin cho phù hợp với hai vùng và ghi kết quả vào vở.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ

-  Nắm được thông tin phù hợp với từng vùng.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu các thông tin SGK tr.121.

1. Vùng trồng lúa, trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta

2. Nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển phát triển

3. Trương Định

5. Không gian văn hoà Cồng chiêng

B. Vùng Tây Nguyên

7. Phố cổ Hội An

9. Phát triển chăn nuôi gia súc và thuỷ diện

C. Vùng Nam Bộ

10. Địa đạo Củ Chi

8. Cố đô Huế

6. Vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước

A. Vùng Duyên hải miền Trung

4. Ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm

 

- GV mời 1 – 2 nhóm rình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ A – 2,7,8.

+ B – 5,6,9.

+ C – 1,3,4,10.

Hoạt động 3. Hoàn thành bảng vào vở.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ

-  Nắm được thông tin phù hợp với từng vùng.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu bảng SGK tr.121

Đặc        Vùng

điểm

Duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Nam Bộ

Địa hình

?

?

?

Khí hậu

?

?

?

Dân cư

?

?

?

Một số nét văn hóa tiêu biểu

?

?

?

- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS để thảo luận và hoàn thành bảng.

- GV mời 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác quan sát, lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, chốt đáp án:

Đặc  Vùng

điểm

Duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Nam Bộ

Địa hình

- Phía tây là đối núi

- Phía đông là dài đồng bằng nhỏ, hẹp

- Ven biển thường có cồn cát, đầm phá

- Địa hình cao gồm các cao nguyên xếp tầng

- Cao ở phía đông, thấp dần ở phía Tây

- Địa linh chủ yếu là đồng bằng thấp, tương đối bằng phẳng.

- Phần phía bắc Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi thấp

Khí hậu

- Phía bắc dãy Bạch Mã có 1- 2 tháng nhiệt độ dưới 20 độ C.

- Phía nam dãy Bạch Mà nhiệt độ cao quanh năm.

- Thường có mưa và bão về mùa Đông.

- Mùa hạ ở phía bắc chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khô nóng , phía nam thường xảy ra hạn hán

- Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20 độ C

- Có hai mùa mưa khô và mùa mưa.

- Nhiệt độ cao, trung bình trên 27 độ C.

- Hai mùa: mùa khô và mùa mưa

Dân cư

- Dân tộc: Kinh, Chăm, Thái, Mường, Bru – Văn Kiểu...

- Cuộc sống của người dân gắn liền với biển

- Dân tộc: Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Ma, Xơ Đăng....

- Vùng thưa dân nhất nước ta

 

Một số nét văn hóa tiêu biểu

- Tập trung nhiều loại di sản thế giới được UNESCO ghi danh, như: Khu đô thị cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế, Nghệ thuật Bài chòi....

- Có nhiều lễ hội đặc sắc, như: lễ hội Ka-tê, lễ Rước cá Ông....

- Nhà ở (nhà sàn là chủ yếu) và nhà sinh hoạt cộng đồng (tiêu biểu là nhà  Rông, nhà Dài,..).

- Trang phục: may bằng vải thổ cẩm, trang trí hoa văn màu sắc sặc sỡ...

- Lễ hội Nhiều lễ hội đặc sắc gắn với đời sống tinh thần của các dân tộc, như lễ hội Cồng chiêng, lễ  hội Đua voi,...

- Nhà ở: nhà sàn, đặc biệt là nhà nổi...

- Chợ nổi: nơi diễn ra các hoạt động sinh hoạt, mua bán, trao đổi hàng hoá...

- Vận tải đường sông: đóng vai trò quan trọng với phương tiện chủ yếu là ghe, xuồng

-Văn hoá mang đậm dấu ấn vùng sông nước Nam Bộ.

     

 

Hoạt động 3. Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng em yêu thích.  

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ

- Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về một vùng em yêu thích. 

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 HS thảo luận theo ý sau:

+ Tên vùng.

+ Tên danh lam thắng cảnh hoặc di tích – văn hóa.

+ Câu chuyện lịch sử liên quan mà em thích.

+ Chia sẻ cảm nghĩ của em về vùng đó.

- GV hướng dẫn HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và lựa chọn một trong ba vùng đã được học (Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Nam Bộ) để giới thiệu về vùng đó theo gợi ý trong SGK và nêu cảm nghĩ của em.

- GV mời 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi (nếu có) cho nhóm bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung ý cho bản kế hoạch (nếu cần), khen ngợi HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.  

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập các chủ đề đã học.

+ Chia sẻ với người thân về câu chuyện lịch sử em đã kể trên lớp.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS chia thành các nhóm.

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nội dung và quan sát.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 29 Ôn tập , Giáo án word Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 29 Ôn tập

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác