Soạn giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 25: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Lịch sử và Địa lí 4 Bài 25: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 25: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG NAM BỘ

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ.
  • Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi.
  • Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ (ví dụ: sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản,...).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ.
  • Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc khai thác thông tin, lược đồ, hình ảnh về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng.
  • Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi.
  • Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
  • Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Nam Bộ.
  • Phiếu học tập.
  • Lược đồ một số hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV sử dụng tình huống trong SGK để HS đưa ra phán đoán về những hoạt động sản xuất có thể phát triển ở vùng Nam Bộ.

- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 25 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: Mô tả được đặc điểm dân cư vùng Nam Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc sau: Kể tên một số dân tộc ở Nam Bộ thông tin trong mục và thực hiện nhiệm vụ.

- GV có thể cung cấp thêm một số hình ảnh về các dân tộc ở Nam Bộ cho HS quan sát kết hợp với thông tin trong SGK để hoàn thành nhiệm vụ.

 

                   Hình 1                               Hình 2

 
                 Hình 3                                    Hình 4

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

- GV có thể hướng dẫn HS khai thác các hình từ 3 đến 5 và đặt các câu hỏi gợi mở.

- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV sử dụng phương pháp đàm thoại giúp HS biết những đặc điểm cơ bản về dân cư vùng Nam Bộ và chốt kiến thức trọng tâm của mục:

+ Nam Bộ là vùng đông dân.

+ Các dân tộc chủ yếu ở Nam Bộ: Kinh, Khơ me, Hoa, Chăm.

- GV cung cấp thêm thông tin về dân tộc trong tranh ảnh:

+ Hình 1: Dân tộc Kinh.

+ Hình 2: Dân tộc Hoa

+ Hình 3: Dân tộc Khơ-me

+ Hình 4: Dân tộc Chăm

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về nông nghiệp

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được một số hoạt động nông nghiệp.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, kể tên và chỉ trên lược đồ một số cây trồng, vật nuôi chính ở Nam Bộ.

- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn cho HS cách đọc và khai thác bảng thông tin, các hình ảnh để đưa ra được câu trả lời.

- GV gọi 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chuẩn kiến thức, kĩ năng cho HS: Một số cây trồng, vật nuôi của vùng là:

+ Vật nuôi: Bò, lợn, gia cầm

+ Cây trồng: Lúa, cây ăn quả, hồ tiêu, điều, cao su.

+ Một số vùng có nuôi và đánh bắt thủy sản.

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi, đọc thông tin trong mục và trình bày về hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng bằng cách hoàn thành phiếu học tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP

Dựa vào nội dung trong mục và quan sát hình 1, hãy:

1. Hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.

Nam Bộ là  .......... lớn nhất nước ta...........được trồng trên những cánh đồng lớn, sử dụng nhiều .............cho năng suất cao, chất tốt. Nam Bộ còn là vùng trồng...........,.........lớn trong cả nước.

Vùng Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.......... Đây là vùng có sản lượng thuỷ sản ............

2. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp của vùng.

- Cây ăn quả:.................................................................

- Cây công nghiệp:........................................................

- Sản phẩm thuỷ sản:...................................................

- GV cung cấp thêm hình ảnh, video vẽ hoạt động sản xuất và các sản phẩm nông nghiệp của vùng để HS có thêm thông tin

https://www.youtube.com/watch?v=SVDcC0K2KQ4

- GV nhận xét phần làm việc của HS, gợi ý kết quả

PHIẾU HỌC TẬP

Dựa vào nội dung trong mục và quan sát hình 1, hãy:

1. Hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.

Nam Bộ là vùng trồng lúa lớn nhất nước ta. Lúa được trồng trên những cánh đồng lớn, sử dụng nhiều máy móc hiện đại cho năng suất cao, chất lượng tốt. Nam Bộ còn là vùng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lớn trong cả nước.

Vùng Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Đây là vùng có sản lượng thuỷ sản lớn nhất cả nước.

2. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp của vùng.

– Cây ăn quả: sầu riêng, chôm chôm, xoài, dừa, cam, quýt,...

– Cây công nghiệp: cao su, điều, hồ tiêu.....

- Sản phẩm thuỷ sản: cá tra, cá ba sa, tôm...

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về công nghiệp

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được một số hoạt động nông nghiệp.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi, quan sát hình 4, kể tên và xác định sự phân bố của một số ngành công nghiệp chính ở Nam Bộ.

- GV lưu ý HS đọc kĩ bảng chú giải, nhận biết các kí hiệu để thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả làm việc.

- GV hướng dẫn HS kết hợp với lược đồ địa hình vùng Nam Bộ để rút ra kết luận về sự phân bố các hoạt động sản xuất công nghiệp ở vùng.

- GV mời đại diện 2 – 3 cặp HS trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV chốt kiến thức:

+ Ngành công nghiệp ở Nam Bộ phát triển nhất nước ta.

+ Một số ngành công nghiệp chính: khai thác dầu khí, sản xuất điện, điện tử – tin học, dệt may, hoá chất, chế biến lương thực...

+ Các hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ.

- Để nâng cao, GV có thể yêu cầu HS thực hiện một số nhiệm vụ:

+ Kể tên và xác định trên lược đồ các mỏ khai thác dầu khí ở vùng.

+ Quan sát lược đồ, cho biết tỉnh/ thành phố nào tập trung nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp nhất của vùng.

- GV mời 2 – 3 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, chốt kiến thức

+ Các mỏ khai thác dầu khí ở vùng là: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng đều nằm trên biển Đông.

+ Tỉnh/ thành phố nào tập trung nhiều hoạt động sản xuất công nghiệp nhất của vùng là Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.

- GV cho HS xem tranh ảnh và video về công nghiệp vùng Nam Bộ:

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu bài tập phần Luyện tập SHS tr.107 và thực hiện nhiệm vụ vào vở:

Hoạt động sản xuất

Phân bố

Trồng lúa

?

Trồng cây ăn quả

?

Trồng cây công nghiệp

?

Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản

?

Khai thác dầu khí

?

Dệt may

?

Điện tử – tin học

?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý đáp án:

Hoạt động sản xuất

Phân bố

Trồng lúa

Long  An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Cần Thơ...

Trồng cây ăn quả

Bình Phước, Đồng Nai, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang...

Trồng cây công nghiệp

Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai,....

Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản

Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh...

Khai thác dầu khí

Vùng biển và thềm lục địa có các mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng

Dệt may

Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tiền Giang,...

Điện tử – tin học

Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương Đồng Nai

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS sưu tầm hình ảnh về một dân tộc hoặc một hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ và chia sẻ với các bạn.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ Sưu tầm hình ảnh về một dân tộc hoặc một hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ và chia sẻ với các bạn.

- GV có thể kiểm tra vào đầu tiết học sau hoặc yêu cầu HS chia sẻ trong cặp đôi/nhóm học tập.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.   

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ.

+ Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, về đặc điểm dân cư, hoạt động kinh tế biển của vùng Nam Bộ.

+ Đọc trước Bài 26 – Một số nét văn hóa và truyền thống cách mạng, yêu nước của vùng Nam Bộ (SHS tr.108).

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lên trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

              

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.


=> Xem toàn bộ Giáo án Lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 25 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ, Giáo án word Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 25 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác