Soạn giáo án Khoa học 4 chân trời sáng tạo Bài 25: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 Bài 25: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 25: ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH

 (3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

  • Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày
  • Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng
  • Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nhận biết được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.
  • Vận dụng kiến thức về bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em vào bữa ăn thực tế hằng ngày
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các hình trong bài 25 SGK.
  • Phiếu điều tra.
  1. Đối với học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi những kiến thức các em đã học được ở bài trước về các nhóm chất dinh dưỡng để dẫn dắt vào bài học mới.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS đọc câu hỏi trong SGK trang 94: Hãy kể tên các món ăn mà gia đình em đã ăn trong vài ngày gần đây. Chúng chứa đủ các thành phần dinh dưỡng và năng lượng không?

- GV yêu cầu từng cặp HS kể tên các món ăn mà gia đình ăn trong vài ngày gần nhất và nhận xét về các bữa ăn đó đã đủ các thành phần dinh dưỡng và năng lượng chưa.

- GV mời một số HS trả lời.

- GV nhận xét chung, giải thích cho HS: Ăn uống hợp lí, cân đối giữa các loại thức ăn rất quan trọng đối với sức khỏe của mỗi người,…  

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh (tiết 1).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận biết được vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

a. Mục tiêu: HS trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau và hoa quả.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các thông tin về các nhóm chất dinh dưỡng: chất đạm, chất béo, chất bột đường, vi-ta-min và chất khoáng trong SGK trang 94, 95 và trả lời các câu hỏi:

+ Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật?

+ Thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ động vật có ích lợi gì?

+ Thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thực vật có ích lợi gì?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu chất bột đường, vi-ta-min và chất khoáng?

+ Theo em, cần ăn phối hợp các loại thức ăn như thế nào để cơ thể khỏe mạnh?

- GV mời 2 – 3 cặp HS trả lời. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận:

Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không có loại thức ăn nào chứa đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Vì vậy, chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng và năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể

Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận

a. Mục tiêu: Kiểm tra hiểu biết của HS về việc phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nhóm đôi quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 95 rồi thảo luận trả lời các yêu cầu trong SGK:

+ Hãy chỉ ra các chất dinh dưỡng, năng lượng có trong mỗi suất ăn dưới đây

+ Em nên chọn suất ăn nào? Vì sao?

+ Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể nếu chúng ta thường xuyên ăn một hoặc hai loại thức ăn trong một thời gian dài?

- GV mời một số HS lên trả lời và liên hệ với bữa ăn hằng ngày, khuyến khích HS vận dụng các kiến thức đã học để phân tích rõ thành phần và vai trò của từng loại thức ăn

- GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng

- GV đưa ra kết luận:

Mỗi suất ăn cần phải có đủ các chất dinh dưỡng như chất đạm, chất béo từ động vật và thực vật; chất bột đường; vi-ta-min; chất khoáng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của

HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong VBT.

- Về nhà điều tra và ghi chép về bữa ăn trong ba ngày ở nhà hoặc ở trường để chuẩn bị cho tiết học tới

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi trong SGK trang 94

 

 

 

 

- Từng cặp HS thực hiện nhiệm vụ

 

 

 

 

- HS xung phong trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:

+ Thức ăn có nguồn gốc từ động vật là: Thịt lợn, bò, gà, cá, thịt mỡ, cua.

+ Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật là: Đậu, bơ, lạc, vừng, hoa quả, rau củ,...

+ Những thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ động vật cung cấp dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe.

+ Những thức ăn chứa chất đạm và chất béo từ thực vật dễ tiêu và rất tốt cho tim mạch.

+ Nếu cơ thể thiếu chất bột đường, vi- ta- min và chất khoáng sẽ khiến cơ thể cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, mất đi hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhóm đôi suy nghĩ, trả lời các yêu cầu:

+ Các chất dinh dưỡng và năng lượng có trong mỗi hình là:

 o Hình 1: Vi - ta - min và chất khoáng, chất bột đường, chất béo.

 o Hình 2: Chất bột đường, chất béo, chất đạm.

 o Hình 3: Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vi- ta- min và chất khoáng.

+ Em chọn suất ăn ở hình 3 vì đây là suất ăn chứa đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng nhất

+ Nếu chúng ta thường xuyên ăn một hoặc hai loại thức ăn trong thời gian dài sẽ khiến cơ thể bị thiếu chất dẫn đến các bệnh liên quan đến dinh dưỡng và không có đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

- HS xung phong trình bày câu trả lời

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.


=> Xem toàn bộ Giáo án Khoa học 4 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Khoa học 4 chân trời sáng tạo Bài 25 Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh, Giáo án word Khoa học 4 chân trời sáng tạo Bài 25 Ăn, uống khoa học để cơ thể khỏe mạnh, Tải giáo án trọn bộ Khoa học 4 chân trời sáng tạo

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều