Soạn giáo án Khoa học 4 chân trời sáng tạo Bài 12: Nhiệt độ và nhiệt kế
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Khoa học 4 Bài 12: Nhiệt độ và nhiệt kế - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 12: NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Trình bày được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Sử dụng được nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 12 SGK; các loại nhiệt kế: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử (hay nhiệt kế số) và nhiệt kế hồng ngoại.
- Dữ liệu thời tiết tại địa phương và một vài tỉnh khác (Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Bến Tre,…) trong ngày.
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
- Đối với học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về khái niệm nhiệt độ. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Trong đời sống, chúng ta dùng dụng cụ gì để biết chính xác một vật nóng hơn hay lạnh hơn một vật khác? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong mô tả cảm nhận của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Nhiệt độ và nhiệt kế (tiết 1). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về nóng, lạnh và nhiệt độ a. Mục tiêu: HS trình bày được nhiệt độ cao hơn khi vật nóng hơn và nhiệt độ thấp hơn khi vật lạnh hơn. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 2, 3 (SGK, trang 51). - GV nêu câu hỏi: + Cốc nước trong hình 1a hay cốc nước trong hình 1b có nhiệt độ cao hơn? + Bản tin dự báo thời tiết trong hình 2 hay hình 3 cho biết thời tiết ngoài trời nóng hơn? Vì sao em biết? - GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Vật hoặc không khí nóng hon có nhiệt độ cao hơn. Vật hoặc không khí lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Hoạt động 2: Cùng thảo luận a. Mục tiêu: HS thảo luận để tìm hiểu về nhiệt độ trong một ngày tại địa phương em thông qua các phương tiện truyền thông. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6. - GV chiếu cho HS xem dữ liệu thời tiết tại địa phương và một vài tỉnh khác trong ngày. (https://www.accuweather.com/vi/vn/hanoi/353412/daily-weather-forecast/353412; https://www.accuweather.com/vi/vn/ho-chi-minh-city/353981/daily-weather-forecast/353981). - GV yêu cầu HS: + Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về nhiệt độ trong ngày tại địa phương. + So sánh nhiệt độ trong một ngày tại địa phương với tỉnh khác. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng. - GV đặt câu hỏi mở rộng: Việc theo dõi và biết được nhiệt độ trong ngày có ích lợi gì? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta có thể sử dụng các phương tiện truyền thông để biết nhiệt độ trong một ngày tại địa phương. Hoạt động 3: Tìm hiểu công dụng của nhiệt kế và các loại nhiệt kế a. Mục tiêu: HS biết được công dụng của nhiệt kế và các loại nhiệt kế khác nhau. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình 4, 5, 6 (SGK, trang 52). - GV đặt câu hỏi: Công dụng của nhiệt kế là gì? - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và kết luận: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của người, một vật hay không khí. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử (hay nhiệt kế số) và nhiệt kế hồng ngoại. Mỗi loại nhiệt kế được dùng tùy theo mục đích. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Làm bài tập trong VBT. - Tìm hiểu về cách sử dụng nhiệt kế để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. |
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Để nhận biết một vật nóng hơn hay lạnh hơn vật khác, ta dùng nhiệt kế.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: + Cốc nước trong hình 1a có nước đá; cốc nước trong hình 1b có hơi bốc lên. Vậy nước trong hình 1b nóng hơn. Vì nước càng nóng thì nhiệt độ của nước càng cao ⇒ nước trong hình 1b có nhiệt độ cao hơn. + Bản tin thông báo cho biết nhiệt độ ngoài trời ở hình 2 là 360C, còn ở hình 3 là 120C ⇒ thời tiết ngoài trời trong hình 2 nóng hơn. - HS lắng nghe, ghi bài.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Nhiệt độ giữa trưa cao hơn nhiệt độ ban đêm. + Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Thành phố Hồ Chí Minh. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Chúng ta cần theo dõi nhiệt độ trong ngày để chọn trang phục phù hợp khi ra ngoài. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc thông tin và quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: + Hình 4: Nhiệt kế để đo nhiệt độ trong phòng hoặc ngoài trời. + Hình 5, 6: Nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể người. - HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều