Soạn giáo án điện tử toán 7 chân trời bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết)

Giáo án powerpoint Toán 7 chân trời sáng tạo mới bài bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)

  1. KHỞI ĐỘNG

THUYẾT TRÌNH: Đại diện các nhóm trình bày tổng kết nội dung chương dưới dạng sơ đồ tư duy, trình bày rõ các nội dung:

+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức

+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau

+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.

+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.

 

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC

III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC

  1. LUYỆN TẬP

HS hoàn thành BT1, 4 (SGK-tr23)

Bài 1 (Tr23) Tìm x, y, z biết:

  1. a) và x + y - z = 30.
  2. b) ; và x + 4z = 320.

Giải:

  1. a) Ta có:

 x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25.

  1. b)

 

.

Lại có: .

 .

 x = 40. 2 = 80; z = 6.40: 4 = 60.

Vì , nên y = 8. 5 = 40.

Vậy x = 80, y = 40, z = 60.

Bài 4 (Tr23)

  1. a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30
  2. b) Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16.

Giải:

  1. a) Ta có:

 x = 3.2 = 6;   y = 3.3 = 9;    z = 3. 5 =15.

  1. b)

 a = 2.6 =12;    b = 2. 8 = 16;    c = 2.10 = 20.

 

  1. VẬN DỤNG.

HOẠT ĐỘNG THEO TỔ: các nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau (sgk-tr23):

+ Nhóm 1 + 3: Thực hiện hoàn thành BT 2 + 5 (SGK – tr23)

+ Nhóm 2 + 4: Thực hiện hoàn thành BT 3 + 6 (SGK – tr23)

 

Bài 2 (Tr23) Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, 25 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu km?

Giải:

Gọi x và y lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).

Theo đề bài ta có: y - x = 3.

Đổi: 30 phút =  giờ.

Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là: x. = y. 

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 x = 6. 2 = 12

Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km).

Bài 3 (Tr23) Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3, 4, 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.

Giải:

Gọi số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c. (, a, b, c > 0).

Theo đề bài ta có:  và a + c - b = 8.

 

 a = 3. 2 = 6;  b = 4. 2 = 8;  c = 5. 2 = 10.

Vậy số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyển.

 

 

Bài 5 (Tr23) Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng 56 số học sinh lớp 7B.

Giải:

Gọi số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là: a, b. ().

Theo đề bài ta có: a + b = 77, .

.

 a = 35; b = 42.

Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42.


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo, giáo án powerpoint Toán 7 CTST bài: Bài tập cuối chương VI (1 tiết), bài giảng điện tử Toán 7 Chân trời sáng tạo

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO