Soạn giáo án điện tử toán 7 chân trời bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
Giáo án powerpoint Toán 7 chân trời sáng tạo mới bài bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.
Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát những đồ vật sau đây (hộp quà, các thùng giấy, khối vuông rubik, con xúc xắc, thùng chứa hàng) và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?
CHƯƠNG 3: HÌNH HỌC TRỰC QUAN. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
BÀI 1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG (2 Tiết)
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương
Hình lập phương
Quan sát Hình 1 trang 47 và trả lời HĐKP1.
HĐKP1
Hình nào sau đây có 6 mặt đều là hình chữ nhật?
Nhận xét:
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật: Hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2) và bốn mặt bên (mặt 3, mặt 4, mặt 5 và mặt 6).
Có thể chọn hai mặt đối diện (như mặt 3 và mặt 5) là hai mặt đáy không?
Hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ trong Hình 3 có:
- Tám đỉnh: A, B, C, D, M, N, P,
- Mười hai cạnh: AB, BC, CD, AD, MN, NP, PQ, MQ, AM, BN, CP, DQ.
- Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, ba góc vuông ở đỉnh A: góc BAD, góc BAN, góc DAM.
- Bốn đường chéo: AP, BQ, CM, DN.
Thực hành 1
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 4) và thực hiện các yêu cầu sau:
- Nêu các góc ở đỉnh F.
- Nêu các đường chéo được vẽ trong hình.
- Nêu các đường chéo chưa được vẽ trong hình.
Thực hành 2
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (Hình 4), có AD = 8 cm, DC = 5 cm, DH = 6,5 cm. Tìm độ dài các cạnh AB, FG, AE.
Giải
Ta có:
AB = DC = EF = HG, mà DC = 5 cm ⇒ AB = 5 cm
AD = BC = FG = EH, mà AD = 8 cm ⇒ FG = 8 cm
AE = FB = DH = CG, mà DH = 6,5 cm ⇒ AE = 6,5 cm
- Hình lập phương
Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành HĐKP2.
Vật nào sau đây có tất cả các mặt là hình vuông?
Theo em, hình lập phương có là hình hộp chữ nhật không?
Có thể coi hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
Nhận xét
Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông.
Hình lập phương ABCD.MNPQ trong hình 7 có:
- Tám đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q.
- Mười hai cạnh bằng nhau: AB, BC, CD, DA, MN, NP, PQ, QM, AM, BN, CP, DQ.
- Ba góc vuông ở mỗi đỉnh, chẳng hạn: ba góc vuông ở đỉnh A: góc BAD; góc BAM; góc DAM.
- Bốn đường chéo: AP, BQ, CM, DN.
Thực hành 3
Quan sát hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có AB = 5 cm (Hình 8).
- Tìm độ dài các cạnh BC, CC’.
- Nêu các góc ở đỉnh C.
- Nêu các đường chéo chưa được vẽ.
Giải
- Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau nên BC = CC’ = AB = 5cm.
- Các góc ở đỉnh C là: góc BCD, góc BCC’, góc DCC’
- Các đường chéo chưa được vẽ là: AC’ , A’C.
Vận dụng
Trong hai tấm bìa ở Hình 9, tấm bìa nào gấp được hình hộp chữ nhật, tấm bìa nào gấp được hình lập phương?
LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK - tr49)
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 10).
- Nêu các cạnh và đường chéo.
- Nêu các góc ở đỉnh B và đỉnh C.
- Kể tên những cạnh bằng nhau.
Giải
- a) Các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là: AB; BC; CD; DA; AE; BF; CG; DH; EF; FG; GH; HE
Đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là: AG; BH; CE; DF.
- b) Các góc ở đỉnh B là: góc ABF; góc ABC; góc CBF
Các góc ở đỉnh C là: góc BCD; góc DCG ; góc BCG.
- c) Những cạnh bằng nhau là:
- AB = CD = EF = HG;
- BC = AD = FG = EH;
- AE = BF = CG = DH.
Bài 2 (SGK - tr49)
Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ (Hình 11).
- Biết MN = 3cm. Độ dài cạnh EF, NF bằng bao nhiêu?
- Nêu tên các đường chéo của hình lập phương.
Giải
- Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
⇒ EF = NF = MN = 3cm
- b) Các đường chéo của hình lập phương là: EP; FQ; HN; GM.
Bài 3 (SGK - tr50)
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?
Bài 4 (SGK - tr50)
Trong hai tấm bìa ở các Hình 13b và Hình 12c, tấm bìa nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật ở Hình 12a?
Vì Hình 13a có 6 mặt hình chữ nhật bao gồm: các mặt đối diện bằng nhau, kích thước các mặt là: 4 cm x 3 cm, 3 cm x 1 cm, 4 cm x 1 cm.
VẬN DỤNG
Câu 1. Quan sát Hình 1, hình 2 và tìm số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Câu 2: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’
- a) Biết AB = 7 cm ; BC = 5 cm ; AA’ = 6 cm. Tính độ dài các cạnh A’D’ ; A’B’ ; CC’.
- b) Nêu các đường chéo của hình hộp chữ nhật.
Giải
- a) A’B’ = AB = 7 cm ; B’C’= BC = 5 cm ; CC’=AA’ = 6 cm.
- b) Các đường chéo của hình hộp chữ nhật là: A’C; B’D; AC’; BD’.
Câu 3: Quan sát hình lập phương MNPQ.M’N’P’Q’
- a) Kể tên các đỉnh, cạnh và đường chéo của hình lập phương.
- b) Biết NP = 4 cm. Độ dài các cạnh M’N’; PQ; MN bằng bao nhiêu?
Giải
- Các đỉnh: M, N, P, Q, M’, N’, P’, Q’.
Các cạnh: MN, NP, PQ, MQ, MM’, NN’, PP’, QQ’, M’N’,
N’P’, P’Q’, M’Q’.
Các đường chéo: MP’, NQ’, PM’, QN’.
- b) Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau
⇒ M’N’ = PQ = MN = NP = 4cm
Câu 4. Em hãy nêu và sưu tầm những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
VD:
- Hình lập phương: khối rubik, xúc xắc, hộp quà, ..
- Hình hộp chữ nhật: Bao diêm, tủ lạnh, bể cá, viên gạch, hộp sữa,..
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài, sưu tầm đồ vật, tranh ảnh có dạng hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
Ôn lại công thức đã học liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Hoàn thành các bài tập trong SBT và chuẩn bị bài mới.
BÀI HỌC KẾT THÚC, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI!
Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo, giáo án powerpoint Toán 7 CTST bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình, bài giảng điện tử Toán 7 Chân trời sáng tạo
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác