Soạn giáo án điện tử toán 7 chân trời bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác - hình lăng trụ đứng tứ giác

Giáo án powerpoint Toán 7 chân trời sáng tạo mới bài bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác - hình lăng trụ đứng tứ giác. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM TỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!

Quan sát lăng kính, hộp đèn và hộp quà ở hình bên dưới. Cho biết các mặt bên của chúng là các hình gì?

Các mặt đáy của chúng có dạng hình gì?

BÀI 3: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC, HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC (2 Tiết)

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác

Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.

  1. Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác

Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành HĐKP

Hình nào sau đây có:

  1. Các mặt bên là hình chữ nhật và hai mặt đáy là hình tam giác?
  2. Các mặt bên là hình chữ nhật và hai mặt đáy là hình tứ giác?
  1. Quan sát hình 2 và hình 3 mô tả, thảo luận nhóm, nói cho nhau nghe các yếu tố cơ bản về đỉnh, mặt bên, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao các mặt của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.

Hình ABC.DEF (Hình 2) là hình lăng trụ đứng.

Trong hình này:

  • A, B, C, D, E, F gọi là các đỉnh.
  • Ba mặt bên ACFD, BCFE, ABED là các hình chữ nhật.
  • Các đoạn thẳng AD, BE, CF bằng nhau và song song với nhau, chúng được gọi là các cạnh bên.
  • Mặt ABC và mặt DEF song song với nhau và được gọi là hai mặt đáy.
  • Độ dài cạnh AD được gọi là chiều cao của hình lăng trụ.

Hình lăng trụ đứng tam giác: Hình lăng trụ đứng trên có hai mặt đáy là hình tam giác.

  • Hình lăng trụ đứng tứ giác: có hai mặt đáy là hình tứ giác và các mặt bên là hình chữ nhật.

Thực hành 1

Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác trong Hình 3.

  1. Hãy chỉ ra các mặt đáy và mặt bên của lăng trụ đứng tứ giác.
  2. Cạnh bên AE bằng các cạnh nào?

Giải

  1. a) Các mặt đáy là: ABCD, EFGH

Các mặt bên là: ABFE; ADHE; CDHG; BCGF

  1. b) Cạnh bên AE bằng các cạnh BF; CG; DH.

Vận dụng 1:

Hộp kẹo socola (Hình 4a) được vẽ lại như Hình 4b có dạng hình lăng trụ đứng. Hãy chỉ rõ mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình lăng trụ đó.

Giải

Mặt đáy là: ABC; MNP

Mặt bên là: ABNM; BCPN; ACPM.

  1. Tạo lập hình lăng trụ đứng tứ giác và hình lăng trụ đứng tam giác

Đọc Thực hành 2 và thực hiện nhóm 4 cắt, ghép miếng bìa thành hình lăng trụ tam giác.

Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước ba cạnh đáy là 2 cm, 3 cm, 4 cm và chiều cao 3,5 cm theo hướng dẫn sau:

  • Trên một miếng bìa, vẽ ba hình chữ nhật và hai tam giác với kích thước như Hình 5a.
  • Cắt miếng bìa như hình vẽ rồi gấp theo các đường nét đứt, ta được hình lăng trụ đứng tam giác như Hình 5b.

Thực hành 3

Tạo lập hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 3cm và chiều cao 5cm.

Gợi ý:

  • Trên một miếng bìa, vẽ ba hình chữ nhật và hai hình vuông với kích thước như hình:

Cắt miếng bìa như hình vẽ rồi gấp theo đường nét đứt, ta được hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông.

Vận dụng 2: Tạo lập hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 3cm và chiều cao 4 cm.

Gợi ý

Trên một miếng bìa, vẽ ba hình chữ nhật và hai hình vuông với kích thước như hình:

Cắt miếng bìa như hình vẽ rồi gấp theo đường nét đứt, ta được hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

LUYỆN TẬP

Bài 1 (SGK - tr57)

Quan sát hai hình lăng trụ đứng trong Hình 6. Tìm độ dài các cạnh:

  1. AA’, CC’, A’B’, A’C’ (Hình 6a)
  2. QH, PG, NF, PQ (Hình 6b)
  3. a) Ta có: AA’ = BB’ = CC’, mà BB’ = 9 cm

⇒ AA’ = CC’ = 9 cm.

A’B’ = AB, mà AB = 4 cm ⇒ A’B’ = 4cm

A’C’ = AC, mà AC = 3 cm  A’C’ = 3 cm

  1. b) Ta có: ME = PG = NF= QH, mà ME = 7 cm

⇒ QH = PG = NF= 7 cm

PQ = HG, mà HG = 4 cm ⇒ PQ = 4 cm

Bài 2 (SGK - tr57)

Quan sát hai hình lăng trụ đứng trong Hình 7.

  1. Chỉ ra mặt đáy và mặt bên của mỗi hình lăng trụ.
  2. Ở Hình 7a, cạnh BE bằng các cạnh nào? Ở Hình 7b, cạnh MQ bằng các cạnh nào?
  3. b)
  4. Ở Hình 7a: cạnh BE = AD = CF
  5. Ở Hình 7b: cạnh MQ = NP = BC = AD.

Bài 4 (SGK - tr57)

Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác với kích thước như Hình 9.

Giải

- Trên một miếng bìa, vẽ ba hình chữ nhật và hai tam giác với kích thước như hình vẽ:

Giải

- Cắt miếng bìa như hình vẽ rồi gấp theo các đường nét đứt, ta được hình lăng trụ đứng tam giác:

Bài 5 (SGK - tr57)

Tạo lập hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi cạnh 5 cm và chiều cao 7 cm (Hình 10).

Giải

- Vẽ 4 hình chữ nhật và 2 hình thoi với kích thước như hình vẽ:

- Gấp các cạnh BN, CP và DQ sao cho cạnh AM trùng với A’M’, B'C' trùng với AD; N'P' trùng với MQ ta được hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ cần tạo lập.

Bài 3 (SGK - tr57)

Tấm bìa ở Hình 8 có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông. Cho biết độ dài hai cạnh góc vuông của đáy và chiều cao của lăng trụ.

Giải

Hình lăng trụ đứng tạo lập được là:

Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là: 10 cm và 15 cm

Chiều cao của lăng trụ là: 16 cm

Bài 6 (SGK - tr58)

Từ tấm bìa như Hình 11 có thể tạo lập được hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang.

Hãy cho biết chiều cao của hình lăng trụ đó.

Chiều cao của lăng trụ đứng là: 6 cm

Em có biết?

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập trong SBT

Đọc và chuẩn bị bài sau.

HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án điện tử toán 7 chân trời sáng tạo, giáo án powerpoint Toán 7 CTST bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác, bài giảng điện tử Toán 7 Chân trời sáng tạo

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO