Giáo án Toán 5 mới năm 2024 cánh diều
Bộ giáo án Toán 5 cánh diều. Đây là giáo án sách lớp 5 mới năm học 2024 - 2025. Giáo án có đầy đủ các bài kì 1 + kì 2 với cách trình bày khoa học, chi tiết. Giáo viên chỉ việc tải về và sử dụng. Cách tải đơn giản. Giáo án Toán 5 cánh diều là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Đầy đủ Giáo án toán tiểu học cánh diều
- Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 cánh diều
- Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 mới năm 2024 cánh diều
- Bài giảng điện tử Toán 5 cánh diều
- Giáo án dạy thêm toán 5 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án Toán 5 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án dạy thêm toán 4 mới năm 2023 cánh diều
- Bài giảng điện tử toán 4 cánh diều
- Giáo án toán 4 mới năm 2023 cánh diều
- Tải GA dạy thêm toán 3 cánh diều
- Bài giảng Powerpoint toán 3 cánh diều
- Tải GA word toán 3 cánh diều
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ.
SỐ THẬP PHÂN
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết viết, đọc tỉ số của hai số tự nhiên.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hình vẽ trong SGK.
- Tấm bìa ghi sẵn định nghĩa và kí hiệu của tỉ số.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS thảo luận, nói cho bạn nghe những điều quan sát được từ bức tranh. GV đặt câu hỏi: + Có bao nhiêu chiếc điện thoại màu hồng trong bức tranh? + Có bao nhiêu chiếc điện thoại màu xanh trong bức tranh? + Hãy so sánh số điện thoại màu hồng và số điện thoại màu xanh. Chúng ta thực hiện phép tính gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu về tỉ số trong “Bài 6: Giới thiệu về tỉ số”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết viết và đọc tỉ số. b. Cách thức tiến hành - GV gợi mở: Ở lớp 4, chúng ta đã biết thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể được viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Qua đó, GV đặt câu hỏi: Vậy thương của phép chia 3 : 8 được viết dưới dạng phân số như thế nào? - GV đính tấm bìa ghi sẵn định nghĩa tỉ số lên bảng: Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b. Kí hiệu là a : b hay . C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thực hành viết tỉ số của hai số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu): b) Viết các tỉ số sau (theo mẫu): c) Chọn các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời 3 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1 HS đứng dậy nhắc lại định nghĩa và cách viết của tỉ số. - GV lưu ý HS: Tỉ số của hai số a và b phải được viết đúng theo thứ tự là a : b hay . Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Viết tỉ số của a và b biết: a) a = 2, b = 5. b) a = 9, b = 7. c) a = 5, b = . - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng và gọi 1 HS đứng dậy nhắc lại định nghĩa và cách viết của tỉ số. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ: a) Viết tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ. b) Viết tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh. c) Viết tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Trong một trận bóng đá, đội A ghi được 3 bàn, đội B ghi được 1 bàn. a) Viết tỉ số giữa số bàn thắng của đội A và số bàn thắng của đội B. b) Viết tỉ số giữa số bàn thắng của đội B và số bàn thắng của đội A. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn: Hãy viết: a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu. b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên. c) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và tổng số tiền tiết kiệm của cả hai bạn. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng viết tỉ số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT a) Tỉ số giữa số táo đỏ và số táo xanh là: B.
b) Lớp 5A có 38 học sinh, trong đó có 21 học sinh nữ. Hãy viết tỉ số giữa số học sinh nam và tổng số học sinh của lớp 5A. B.
c) Tỉ số của và là: B.
d) Tỉ số độ dài của AB và AC là: B.
e) Tổng của hai số là 25, hiệu của hai số là 9. Hãy viết tỉ số giữa số bé và số lớn. B. - GV cho HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ đáp án với bạn cùng bàn. - GV mời một vài HS chia sẻ đáp án. Giải thích tại sao lại chọn phương án đó. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT4 Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn. Hãy viết: a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khôi. b) Tỉ số giữa số vở của Khôi và số vở của Minh. c) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của hai bạn. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 7 – Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. |
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- HS chia sẻ về những gì quan sát được trong bức tranh.
+ Có 3 chiếc điện thoại màu hồng trong bức tranh. + Có 8 chiếc điện thoại màu xanh trong bức tranh. + Ta thực hiện phép tính chia 3 : 8.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số được đọc là tỉ số của 4 và 5. Tỉ số được đọc là tỉ số của 7 và 8. Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11. b) Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay . Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay . Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay . c) Các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là 3 : 4 và .
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay . b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay . c) Tỉ số của a và b là 5 : hay .
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay c) Tổng số chiếc cúc là: 4 + 5 = 9 (chiếc cúc) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số giữa số bàn thắng của đội A và số bàn thắng của đội B là 3 : 1 hay b) Tỉ số giữa số bàn thắng của đội B và số bàn thắng của đội A là 1 : 3 hay
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay c) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và tổng số tiền tiết kiệm của cả hai bạn là 1 : 5 hay
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Chọn C.
b) Số học sinh nam của lớp 5A là: 38 – 21 = 17 (học sinh) Tỉ số giữa số học sinh nam và tổng số học sinh của lớp 5A là: 17 : 38 hay Chọn B.
c) Tỉ số của và là: Chọn A.
d) Độ dài đoạn thẳng AC là: 4 + 7 = 11 (cm) Tỉ số độ dài của AB và AC là: 4 : 11 hay Chọn B.
e) Số lớn là: (25 + 9) : 2 = 17 Số bé là: 25 – 17 = 8 Tỉ số giữa số bé và số lớn là 8 : 17 hay . Chọn D.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khôi là 2 : 5 hay b) Tỉ số giữa số vở của Khôi và số vở của Minh là 5 : 2 hay c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 5 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 5 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 5 chân trời sáng tạo