Giáo án dạy thêm toán 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 4 - cánh diều. Giáo án dạy thêm là giáo án ôn tập và củng cố kiến thức bài học cho học sinh. Phần này dành cho giáo viên dạy vào buổi chiều hoặc các buổi dạy tăng cường. Một số nơi gọi là giáo án buổi 2, giáo án buổi chiều.Hi vọng, giáo án mang tới sự hữu ích cho thầy cô dạy toán 4 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Đầy đủ Giáo án toán tiểu học cánh diều
- Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 5 cánh diều
- Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 mới năm 2024 cánh diều
- Bài giảng điện tử Toán 5 cánh diều
- Giáo án dạy thêm toán 5 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án Toán 5 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án dạy thêm toán 4 mới năm 2023 cánh diều
- Bài giảng điện tử toán 4 cánh diều
- Giáo án toán 4 mới năm 2023 cánh diều
- Tải GA dạy thêm toán 3 cánh diều
- Bài giảng Powerpoint toán 3 cánh diều
- Tải GA word toán 3 cánh diều
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(3 tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Ôn tập các số trong phạm vi 100 000:
+ Lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.
+ Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn.
+ Nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”: + GV đọc một số bất kì trong phạm vi 100 000. + HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn lại mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) - Củng cố kiến thức về sắp xếp các số theo thứ tự các số trên tia số và làm tròn các số đến hàng chục nghìn. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Viết các số rồi đọc số, biết số đó gồm: a) 6 chục nghìn, 5 nghìn, 6 chục và 3 đơn vị b) 8 nghìn, 8 chục và 8 đơn vị c) 5 chục nghìn, 2 trăm, 1 đơn vị. d) 5 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án
Bài tập 2: Số? a) b) Làm tròn số 32 546 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài - GV mời đại diện 3 nhóm HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả. - Các nhóm còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Đặt tính rồi tính a) 45 516 + 15 405 b) 87 419 – 58 390 c) 12 098 3 d) 67 280 : 6 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 4 HS lên bảng trình bày đáp án. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). (GV chú ý cho HS cách đặt tính)
Bài tập 4: Giải bài toán Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID-19 như sau: Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất? b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất. - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 5: Giải bài toán Ở một nhà sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? - GV hướng dẫn tổ chức cho HS thảo luận nhóm, sau đó HS tự trình bày vở cá nhân. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi.
Đáp án bài 1: a) Viết số: 65 063 Đọc số: Sáu mươi lăm nghìn không trăm sáu mươi ba b) Viết số: 8 088 Đọc số: Tám nghìn không trăm tám mươi tám c) Viết số: 50 201 Đọc số: Năm mươi nghìn hai trăm linh một đơn vị. d) Viết số: 525 Đọc số: Năm trăm hai mươi lăm đơn vị.
- HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 2: a) b) Làm tròn số 32 546 đến hàng chục ta được số: 32 550 Làm tròn số 32 546 đến hàng trăm ta được số: 32 500 Làm tròn số 32 546 đến hàng nghìn ta được số: 33 000 c) Thứ tự các số từ lớn đến bé là:
- HS chữa bài.
Đáp án bài 3: a) b)
c) d)
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải: a) Ngày thứ Hai thành phố A tiêm được nhiều liều vắc xin nhất. (36 785 liều) Ngày thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc xin nhất. (29 419 liều)
b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư.
- HS quan sát, nhận xét.
Đáp án bài 4: Bài giải: Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm là: 12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm) Đáp số: 6480 sản phẩm
- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số bé nhất trong các số 32 157, 29 999, 37 000, 22 400 là
Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?
Câu 3. Cho các thanh sắt A, B, C, D với cân nặng lần lượt như sau: 72 895 g; 87 925 g; 29 785 g; 87 259 g. Sắp xếp khối lượng các thanh sắt theo thứ tự tăng dần: A. 72 895 g; 87 925 g; 29 785 g; 87259 g B. 87 925 g, 87 259 g, 72 895 g, 29 785 g C. 29 785 g ; 72 895 g; 87 259 g; 87 925 g D. 29 785 g; 72 895 g; 87 925 g; 87 259 g Câu 4: Số tròn chục liền sau số chín mươi nghìn viết là:
Câu 5: Giá trị của biểu thức 26 745 + 12 071 × 6 là:
II. Phần tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào .... a) 98 989 = 90 000 + ........ + 900 + 80 + 9 b) 57 010 = 50 000 + ........+ ........ c) 36 508 = 30 000 + ........ + .......... + 8 d. 93 505 = 90 000 + 3 000 + .......... + 5
Bài 2: Chọn cặp số và số La Mã thích hợp
Bài 3. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
|
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 350k
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo