Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều

Bộ giáo án địa lí 4 cánh diều. Đây là giáo án sách lớp 4 mới năm học 2023-2024. Giáo án có đầy đủ các bài kì 1 + kì 2. Với cách trình bày khoa học, chi tiết. Giáo viên chỉ việc tải về và sử dụng. Cách tải đơn giản. Giáo án địa lí 4 cánh diều là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều
Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều

Xem video về:Giáo án địa lí 4 mới năm 2023 cánh diều

Đầy đủ Giáo án lịch sử và địa lí tiểu học cánh diều

aNgày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

BÀI 11: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lí và một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng,…) của vùng Duyên hải miền Trung.
  • Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) của vùng Duyên hải miền Trung.
  • Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng.
  • Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung.
  • Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức đặc điểm thiên nhiên vùng duyên hải miền Trung.
  • Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet trong học tập.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống: áp dụng kiến thức về đặc điểm thiên nhiên vùng duyên hải miền Trung vào những tình huống cần thiết.
  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng lòng nhân ái, cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Địa lí 4.
  • Lược đồ địa hình vùng Duyên hải miền Trung.
  • Trảnh, ảnh thể hiện đặc điểm và tác động của các điều kiện tự nhiên đối với sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Địa lí 4.
  • Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV trình cho HS quan sát hình ảnh và nêu vấn đề cho HS: + Hãy cho biết hình sau là cảnh thiên nhiên nào ở vùng Duyên hải miền Trung.

+ Kể tên những cảnh thiên nhiên hoặc địa danh ở vùng Duyên hải miền Trung mà em biết.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra kết luận:

+ Hình ảnh là bờ biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa.

+ Một số cảnh thiên nhiên hoặc địa danh ở vùng duyên hải miền Trung: dãy Trường Sơn, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, vườn quốc gia Bạch Mã,…

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 11 – Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được vị trí của vùng Duyên hải miền Trung trên lược đồ.

- Đọc được tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình 1 SHS tr.59 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Chỉ ranh giới của vùng Duyên hải miền Trung. Vùng Duyên hải miền Trung tiếp giáp với vùng nào, quốc gia nào và biển gì?

+ Xác định vị trí của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Hai quần đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?

- GV mời HS trả lời:

+ 1 – 2 HS chỉ trên lược đồ tự nhiên ranh giới của vùng Duyên hải miền Trung

+ 1 – 2 HS đọc tên các vùng, quốc gia, biển tiếp giáp với vùng Duyên hải miền Trung

+ 1 – 2 HS chỉ trên lược đồ vị trí của hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa và xác định 2 quần đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào.

Các HS khác quan sát, lắng nghe và nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Vùng Duyên hải miền Trung:

+ Là vùng nằm ở giữa lãnh thổ nước ta, hẹp ngang.

+ Tiếp giáp với các quốc gia: Lào, Cam-pu-chia; tiếp giáp với các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Bắc bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.

+ Vùng có nhiều biển đảo, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa, quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng.

- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ và nêu lưu ý:

+ Vùng Duyên hải miền Trung có vị trí là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam của nước ta.

+ Ngoài phần lãnh thổ đất liền, vùng có phần biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ và khẳng định chủ quyền lãnh thổ trên biển của nước ta.

SOẠN GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 4 CÁNH DIỀU CHẤT LƯỢNG KHÁC:

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về địa hình

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được trên lược đồ: dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã, một số đồng bằng và Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng.

- Trình bày được đặc điểm địa hình của vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát hình 1 SHS tr.59 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Xác định trên lược đồ: dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, một số đồng bằng và Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng.

+ Trình bày đặc điểm địa hình vùng Duyên hải miền Trung.

- GV mời đại diện các cặp đôi chỉ trên lược đồ:

+ 1 – 2 cặp chỉ vị trí dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân.

+ 1 – 2 cặp chỉ vị trí một số đồng bằng.

+ 1 cặp chỉ vị trí của Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng.

+ 1 – 2 cặp trình bày đặc điểm địa hình vùng Duyên hải miền Trung.

Các HS khác quan sát, lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV mở rộng kiến thức để HS hiểu thêm về các đối tượng vừa xác định trên lược đồ:

+ Trường Sơn là dãy núi lớn ở vùng; là dãy núi dài nhất nước ta (khoảng 1100 km).

+ Dãy Bạch Mã là một phần của dãy Trường Sơn, có hướng tây - đông, đâm ngang ra biển; là ranh giới tự nhiên giữa hai miền Bắc - Nam nước ta.

+ Đèo Hải Vân là đèo chạy trên dãy núi Bạch Mã, có độ dài gần 20 km, cao trung bình 500 m so với mực nước biển.

+ Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nằm tại tỉnh Quảng Bình; là hệ thống hơn 400 hang động, các sông ngầm và hệ thực, động vật.

+ Một số đồng bằng: đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, đồng bằng Bình – Trị - Thiên, đồng bằng Nam – Ngãi, đồng bằng Bình Phú – Khánh Hòa, đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận (vừa chỉ lược đồ vừa hướng dẫn HS thấy địa hình của vùng có sự khác biệt từ Tây sang Đông):

Vùng Duyên hải miền Trung có địa hình đa dạng:

+ Phía Tây là dãy núi Trường Sơn.

+ Phía Đông là các dải đồng bằng nhỏ, hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.

+ Dọc ven biển có cồn cát, đầm phá.

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng ở vùng Duyên hải miền Trung, kết hợp đọc thông tin mục Em có biết và hình 2 SHS tr.60.

https://www.youtube.com/watch?v=yOtqF9DRI-s

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về khí hậu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những đặc điểm chính về khí hậu của vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin phần Khí hậu SHS tr.60 và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung.

+ Tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.

- GV hướng dẫn HS ghi ra giấy các từ khóa.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Khí hậu vùng Duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Mùa mưa, bão tập trung vào thu đông.

+ Khí hậu phía bắc và phía nam dãy núi Bạch Mã có sự khác nhau:

·      Phần phía bắc mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh.

·      Phần phía nam không có mùa đông lạnh.

·      Sự khác nhau này là do gió mùa Đông Bắc trong quá trình di chuyển từ bắc xuống nam bị suy yếu dần, đến dãy Bạch Mã hầu như bị chặn lại.

+ Đây là vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão và gió Tây khô nóng nhất nước ta.

- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh về dãy Bạch Mã và vườn quốc gia Bạch Mã.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về sông ngòi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể được tên và chỉ trên lược đồ một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung.

- Nêu được những đặc điểm chính của sông ngòi vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 1, đọc thông tin phần Sông ngòi SHS tr.61 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Kể tên một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung.

+ Trình bày đặc điểm sông ngòi của vùng Duyên hải miền Trung.

- GV quan sát, hướng dẫn HS khai thác lược đồ.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Một số sông: Sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Thu Bồn, sông Chu, sông Ba.

+ Đặc điểm chính của sông ngòi miền Trung:

·      Vùng có nhiều sông, phần lớn là sông ngắn và dốc.

·      Chế độ nước sông: mùa lũ, mùa cạn.

- GV cho HS quan sát một số hình ảnh các dòng sông.

+ Sông Mã

+ Sông Gianh

+ Sông Thu Bồn

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nêu được tác động tích cực và tiêu cực của môi trường thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm).

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 3, 4 SHS tr.61 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu một số tác động của môi trường thiên nhiên đến đời sống và sản xuất của người dân vùng Duyên hải miền Trung.

 

- GV tổ chức cho các nhóm làm việc và trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Tác động tích cực:

·      Phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.

·      điều kiện thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện và giao thông đường thủy.

·      Thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

·      Phát triển nghề sản xuất muối.

·      Phát triển ngành du lịch.

+ Tác động tiêu cực: Thường xuyên xảy ra các thiên tai.

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số biện pháp phòng chống thiên tai

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có thể đề xuất một số biện pháp để phòng chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin và kết hợp với hiểu biết của bản thân, em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống thiên tai ở ùng Duyên hải miền Trung.

- GV tổ chức cuộc thi cho 4 nhóm: Các nhóm lần lượt kể được các biện pháp phòng chống thiên tai, chú ý nhóm sau không được trùng nội dung với nhóm trước. Nhóm nào kể được nhiều hơn thì nhóm đó giành chiến thắng.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Một số biện pháp phòng chống thiên tai:

+ Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phi lao chắn cát,…

+ Xây dựng và nâng cấp các công trình thủy lợi để tưới tiêu và chống lũ.

+ Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kĩ năng về phòng chống thiên tai.

+ Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV gọi bất kì HS và trả lời lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm sau:

Câu 1: Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải miền Trung là?

A. Hoàng Sa, Trường Sa.

B. Trường Sa, Côn Sơn.

C. Hoàng Sa, Phú Quốc.

D. Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.

Câu 2: Đặc điểm lãnh thổ vùng Duyên hải miền Trung là?

A. Rộng lớn, dạng hình thang.

B. Trải dài từ đông sang tây.

C. Kéo dài, hẹp ngang.

D. Nhỏ hẹp, dạng hình thang.

Câu 3: Dãy núi Trường Sơn nằm ở phía nào của vùng Duyên hải miền Trung?

A. Phía Bắc.

B. Phía Đông.

C. Phía Nam.

D. Phía Tây.

Câu 4: Vùng Duyên hải miền Trung có vùng biển giàu hải sản, dọc ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,… thuận lợi cho ngành nghề gì?

A. Làm muối.

B. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

C. Xây dựng nhà máy thủy điện.

D. Phát triển giao thông đường biển.

Câu 5: Các di sản văn hóa của thế giới thuộc vùng Duyên hải miền Trung là?

A. Ca trù, quan họ Bắc Ninh.

B. Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.

C. Phố cổ Hội An, Di tích Thánh địa Mỹ Sơn.

D. Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.

- GV chốt đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

D

B

C

ĐỦ GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 4 MỚI:

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS ứng dụng được những điều đã học vào thực tiễn qua những hoạt động tìm hiểu về một số cảnh quan thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung; thể hiện thái độ cảm thông, sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Nêu các việc cần làm trước, trong và sau khi lũ lụt.

- GV cho HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Nêu các việc cần làm trước, trong và sau khi lũ lụt.

- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở dưới dạng vẽ sơ đồ, sau đó gọi 2 – 3 HS xung phong, chỉ định 2 – 3 HS để chấm điểm.

- GV gợi ý một số ý trả lời:

+ Trước khi lũ lụt:

·      Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo lũ lụt.

·      Chuẩn bị thuyền, phao, vật nổi,….

·      Dữ trữ lương thực, đồ uống, vật dụng cần thiết.

·      Lưu các số điện thoại và địa chỉ liên lạc trong trường hợp khẩn cấp.

·      ……

+ Trong khi lũ lụt:

·      Cắt các nguồn điện sinh hoạt.

·      Không đi vào khu vực nguy hiểm.

·      Di chuyển đến nơi cao ráo, an toàn.

·      ……

+ Sau khi lũ lụt:

·      Kiểm tra các thiết bị trước khi sử dụng lại.

·      Khẩn trương khắc phục hậu quả lũ lụt, khôi phục sản xuất.

·      ……

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu và giới thiệu một cảnh quan thiên nhiên ở vùng Duyên hải miền Trung.

- GV chia lớp thành các nhóm (6 HS/nhóm).

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu và giới thiệu một cảnh quan thiên nhiên ở vùng Duyên hải miền Trung. (Các nhóm chọn những cảnh quan thiên nhiên khác nhau).

- GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà, tiết sau trình bày sản phẩm trước lớp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung.

+ Sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai.

+ Đọc trước Bài 12 – Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Duyên hải miền Trung (SHS tr.63).

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh và thực hiện các nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chỉ trên lược đồ và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chỉ trên lược đồ các đối tượng cần xác định.

 

 

 

 

- HS trình bày kết quả thảo luận.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát lược đồ GV chỉ, lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, video về Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng ở vùng Duyên hải miền Trung.

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp đôi.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS thảo luận nhóm.

 

 

- Các nhóm tham gia cuộc thi.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

- HS chấm điểm bài tập.

 

 

- HS lắng nghe, theo dõi và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe GV giao nhiệm vụ.

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà, tiết sau trình bày sản phẩm trước lớp.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án địa lí 4, giáo án địa lí 4 cánh diều, giáo án lớp 4 cánh diều, giáo án môn địa lí 4 cánh diều

Xem thêm giáo án khác