Soạn giáo án Toán 5 Cánh diều bài 24: Em vui học Toán
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 5 bài 24: Em vui học Toán sách cánh diều. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 24. EM VUI HỌC TOÁN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết ý nghĩa của các chữ số trên mã bưu chính, biển số xe, mã vạch, số căn cước công dân.
Thực hành làm công cụ học số thập phân.
Vận dụng giải quyết một số vấn đề về số thập phân.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Thông qua các hoạt động tìm hiểu tìm hiểu ý nghĩa các chữ số trên mã bưu chính, biển số, mã vạch, số căn cước công dân; hoạt động làm công cụ học số thập phân.
Năng lực giao tiếp toán học: Hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm.
Năng lực hợp tác: Hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh về biển số xe, mã vạch, căn cước công dân, …. ![]() - GV dẫn dắt: “Trong cuộc sống, chúng ta sẽ gặp những con số ở khắp nơi như số điện thoại, số nhà, biển số xe, số căn cước công dân….Vậy ý nghĩa của những con số này là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay “Bài 24: Em vui học toán”. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của các chữ số trên mã bưu chính, biển số xe, mã vạch, số căn cước công dân b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm hiểu ý nghĩa của những con số. ![]() - GV cho HS hoạt động nhóm bàn, tự tìm hiểu ý nghĩa của những con số về mã bưu chính, biển số xe, căn cước công dân, …. Ghi lại rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. - GV yêu cầu HS nhóm khác đặt câu hỏi, bình luận, bổ sung thông tin cho nhóm trình bày. - GV đặt câu hỏi để HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề, lập luận, trả lời câu hỏi.
- Mở rộng: GV cho HS về nhà tìm hiểu thêm về ý nghĩa các con số xung quanh em (Số nhà, địa chỉ, số căn cước công dân của bố mẹ, …)
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Thực hành làm công cụ học số thập phân. Vận dụng giải quyết một số vấn đề về số thập phân. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2
|
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Ví dụ: a) Mã bưu chính là những lý tự chữ hoặc số chỉ định vị địa chỉ chính xác của các bưu phẩm được quy định bởi Liên hiệp bưu chính toàn cầu. Biển số xe được sử dụng để định danh và xác định các phương tiện giao thông, quản lý và kiểm soát xe cơ giới, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng về pháp lý và sử dụng các phương tiện. …. b) Ý nghĩa số căn cước công dân: - 3 chữ số đầu tiên: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. - Chữ số tiếp theo: cho biết thế kỷ được sinh ra và giới tính - 2 chữ số tiếp theo: là hai chữ số cuối của năm sinh - 6 chữ số cuối cùng: là khoảng số ngẫu nhiên.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Giáo án Toán 5 cánh diều, giáo án bài 24: Em vui học Toán Toán 5 cánh diều, giáo án Toán 5 CD bài 24: Em vui học Toán
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác