Bài giảng điện tử dạy thêm Ngữ văn 9 KNTT bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt (1)
Tải giáo án điện tử dạy thêm Ngữ văn 9 bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt (1) chương trình mới sách kết nối tri thức. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu buổi chiều hoặc buổi 2. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint dạy thêm Ngữ văn 9 KNTT
Nội dung giáo án
CHÀO ĐÓN CÁC EM VỀ VỚI TIẾT HỌC MÔN NGỮ VĂN!
KHỞI ĐỘNG
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
từ trần
chết
bỏ mạng
hi sinh
- Trong trận chiến đấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã ...
- Chúng ta thà … tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
- Hắn vừa … đêm qua.
- Có hơn hai vạn quân địch … ngoài chiến trường trước sự chiến đấu quả cảm của quân ta.
- Cụ ấy … vào sáng nay.
- Trong trận chiến đấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã ...........
- Chúng ta thà …… tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
- Hắn vừa ……… đêm qua.
- Có hơn hai vạn quân địch …………. ngoài chiến trường trước sự chiến đấu quả cảm của quân ta.
- Cụ ấy ………… vào sáng nay.
hi sinh
hi sinh
chết
bỏ mạng
từ trần
Bài 7: Hồn thơ muôn điệu
Ôn tập thực hành tiếng Việt
NGHĨA CỦA TỪ; BIỆN PHÁP TU TỪ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I
Nhắc lại
kiến thức
II
Luyện tập
III
Vận dụng
NHẮC LẠI KIẾN THỨC
I
Em hãy trình bày khái niệm về nghĩa của từ và nêu ví dụ cụ thể.
- Khái niệm
Nghĩa
của từ
Là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ… mà từ đó biểu thị.
Là phần nội dung mà từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó.
- Ví dụ
Sách
Chạy bộ
Nhớ nhung
Tập gồm những tờ giấy có chữ in có nội dung nào đó.
Đóng gộp lại thành quyển.
Tính từ chỉ trạng thái tình cảm.
Nhớ đến sự vật, sự việc một cách thiết tha, da diết.
Danh từ.
Một hoạt động thể dục thể thao của con người.
LUYỆN TẬP
II
(trả lời câu hỏi trắc nghiệm)
Câu 1. Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây?
A. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô, xe chỉ, xích lô, tàu điện.
C. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cau, cây gạo, cây bàng, cây cọ.
B. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, sách giáo khoa, vở.
D. Nghệ thuật: âm nhạc, vũ đạo, văn học, điện ảnh, hội họa.
Câu 2. Từ “tri âm” có nghĩa là gì?
D. Người bạn đồng cảm, thấu hiểu được lòng mình.
A. Người bạn hay chơi nhạc cùng mình.
B. Người bạn yêu quý mình.
C. Kẻ thù chống đối lại một cách quyết liệt.
Câu 3. Đâu là định nghĩa của từ “nhà”?
B. Công trình xây dựng có mái, có tường vách để ở.
A. Cơ sở sản xuất đồ dùng.
C. Phương tiện đi lại hoặc vận tải trên bộ, có bánh lăn.
D. Nơi rèn luyện, bồi dưỡng con người về mặt nào đó.
Câu 4. Từ “trong trẻo” có nghĩa là gì?
A. Rất trong, không pha tạp và tạo giác dễ chịu.
C. Sự hòa trộn của nhiều thứ.
B. Rất trong, không pha tạp và tạo cảm giác khó chịu.
D. Sự hòa trộn của từ hai yếu tố trở lên.
Câu 5. Từ “ban mai” chỉ khoảng thời gian nào trong ngày?
C. Lúc sáng sớm.
A. Lúc chiều tà.
B. Lúc tối muộn.
D. Lúc chính ngọ.
LUYỆN TẬP
II
(luyện tập vận dụng)
Câu 1. Xác định nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các khổ thơ sau của bài thơ “Xuân về” của Nguyễn Bính.
- Từng đàn con trẻ chạy xun xoe,
- Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Câu 2. Tìm và nêu tác dụng của từ láy được sử dụng trong các khổ thơ sau:
- Bay vút tận trời xanh
- Sông được lúc dềnh dàng
(Trích “Thăm lúa” – Trần Hữu Thung)
(Trích “Sang thu” – Hữu Thỉnh)
Câu 3. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích sau:
Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Tìm nơi bờ biển sóng tràn
Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
Tìm nơi quần đảo khơi xa
Có loài hoa nở như là không tên...
(Trích “Hành trình của bầy ong” - Nguyễn Đức Mậu)
Câu 1: Nghĩa của các từ in đậm
Xun xoe
Hoe
Vồn vã, săn đón thái quá, cốt để lấy lòng.
Phát ra, ánh lên ánh sáng vàng nhạt.
Thong thả
Ngào ngạt
Chậm rãi, từ tốn, không vội vàng, hấp tấp.
Có mùi thơm lan toả rộng và kích thích mạnh vào khứu giác.
Tác dụng | |
Làm sống động tiếng chim chiền chiện, cho thấy sự thanh thản, yên bình khi chiền chiện cất tiếng hót.
Tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên và trí óc sáng tạo phong phú của tác giả.
Câu 2:
- Từ láy: chiền chiện, thánh thót, văng vẳng.
Tác dụng | |
Tăng sức gợi hình gợi cảm cho câu thơ.
- Diễn tả được hình ảnh dòng sông êm đềm trôi, những đàn chim và những đám mây mềm mại, uyển chuyển trên bầu trời.
- Sự vận động tương phản, tự nhiên.
- Từ láy: dềnh dàng, vội vã.
Câu 3:
- Nhân hoá: “Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa”.
- Điệp ngữ: Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu, Tìm nơi bờ biển sóng tràn, Tìm nơi quần đảo khơi xa.
Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ.
Nhấn mạnh sự tìm tòi không ngừng nghỉ của bầy ong trong hành trình tìm mật ngọt dâng đời.
Bên bờ biển với loài cây chắn bão, quần đảo khơi xa bầy ong cũng tới để tìm mật ngọt.
Như những chú bộ đội bảo vệ Tổ quốc cũng có những loài hoa đẹp, dịu dàng.
VẬN DỤNG
III
(đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi)
--------------- Còn tiếp ---------------
Powerpoint dạy thêm Ngữ văn 9 KNTT, giáo án điện tử dạy thêm bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt Ngữ văn 9 kết nối, giáo án PPT dạy thêm Ngữ văn 9 kết nối bài 7: Ôn tập thực hành tiếng Việt
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác