Soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: mục B Hoạt động hình thành kiến thức

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

1. Đọc hiểu văn bản:" Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"

2. Tìm hiểu văn bản.

a) Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ giao ở dưới.

…………..

 g) Nhận xét về nghệ thuạt nghị luận của văn bản ở các phương diện sau:

3. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận                           


2. Tìm hiểu văn bản

a. Chủ đề: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước

Nghị luận về tình yêu nước của nhân dân ta.

b. Bố cục: 

  • Đoạn 1: "Dân ta ... lũ cướp nước": Tinh thần yêu nước là  truyền thống quý báu của dân tộc ta trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
  • Đoạn 2: "Lịch sử... yêu nước": Chứng minh cho tình yêu nước của nhân dân ta trong lịch sử và cả trong hiện đại.
  • Đoạn 3: Còn lại: Nhiệm vụ của đảng là phát huy tinh thần yêu nước của dân tộc

Lập dàn ý trình tự lập luận:

Mờ bài: Giới thiệu về truyền thống quý báu của dân tộc ta, đó là tinh thần yêu nước.

Thân bài: Tác giả chứng minh tinh thần yêu nước qua các thời kì:

  • Lịch sử kháng chiến qua các thời đại
  • Tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến chống Pháp

Kết bài: Tác giả nêu lên bổn phận của mọi người là phải làm cho tinh thần yêu nước được thế hiện bằng các việc làm thiết thực

c. Những luận điểm được đưa ra:

  • Tinh thần yêu nước trong lịch sử các triều đại.
  • Tinh thần yêu nước trong kháng chiến chống Pháp.

=> Các dẫn chứng trên được đưa ra theo trình tự thời gian (quá khứ – hiện tại), không gian (miền ngược – miền xuôi, trong nước – nước ngoài), …

d. Hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng :

  • Tinh thần yêu nước kết thành (như) một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn …
  • Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.

=>Tác dụng : Giúp sự hình dung được sức mạnh, giá trị của lòng yêu nước được rõ ràng, cụ thể. Mở ra trách nhiệm cần phát huy sức mạnh lòng yêu nước còn tiềm ẩn.

e. (1)

  • Câu mở đầu : Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
  • Câu kết đoạn : Những cử chỉ … nồng nàn yêu nước.

(2) Cách sắp xếp dẫn chứng : theo mô hình “từ … đến” và theo trình tự : tuổi tác, khu vực, tiền tuyến, hậu phương, tầng lớp, giai cấp, …

(3) Các sự việc và con người được sắp xếp theo mô hình “từ…đến” có mối quan hệ hợp lí trên các bình diện khác nhau nhưng bao quát toàn thể nhân dân Việt Nam.

g. Nghệ thuật nghị luận của bài có những điểm nổi bật :

  • Bố cục chặt chẽ.
  • Dẫn chứng chọn lọc, trình bày hợp lí, giàu sức thuyết phục.
  • Cách diễn đạt trong sáng, hình ảnh so sánh độc đáo.

3. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận          

Bố cục 3 phần: 

1. Mở bài: (đặt vấn đề)

  • Câu 1 :nêu vấn đề nghị luận 1 cách trực tiếp
  • Câu 2 :khẳng định giá trị của vấn đề
  • Câu 3:so sánh mở rộng và xác định phạm vi giới hạn,biểu hiện của vấn đề

2.Thân bài: (giải quyết vấn đề): Cm tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

Trong lịch sử (gồm 3 câu ): 

  • Câu 1:Giới thiệu khái quát và chuyển ý
  • Câu 2:Liệt kê dẫn chứng
  • Câu 3:xác định thái độ trách nhiệm của chúng ta

Trong hiện tại ( gồm 5 câu):

  • Câu 1:Giới thiệu khái quát và chuyển ý
  • Câu 2;3;4:Liệt kê dẫn chứng
  • Câu 5:Nhận định đánh giá vấn đề

3.Kết bài: (kết thúc vấn đề)

  • Câu 1:So sánh giá trị của tinh thần yêu nước
  • Câu 2;3:2 biểu hiện khác nhau của lòng yên nước
  • Câu 4;5:Xác định bổn phận trách nhiệm của chúng ta

b. ⇒ Sơ đồ bố cục

A. Đặt vấn đề :Nếu vấn đề nghị luận

B. Giải quyết vấn đề

  • Luận điểm 1:lý lẽ,dẫn chứng
  • Luận điểm 2;lý lẽ dẫn chứng

C. Kết thúc vấn đề: Đánh giá khái quát ,khẳng định thái độ ,quan điểm người viết

Phương pháp lập luận:

  • Hàng ngang 1;2:quan hệ nhân quả
  • Hàng ngang 3:quan hệ tổng phân hợp
  • Hàng ngang 4:quan hệ suy luận tương đồng
  • Hàng dọc 1;2:quan hệ suy luận tương đồng theo thời gian
  • Hàng dọc 3:quan hệ nhân quả so sánh suy luận.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác