Giải câu 5 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Bài tập 5. Chứng minh rằng với mọi góc $\alpha$ ($0^{\circ} \leq \alpha \leq 180^{\circ}$), ta đều có:

a. $cos^{2}\alpha$ + $sin^{2}\alpha$ = 1

b. tan$\alpha$. cot$\alpha$ = 1 ($0^{\circ} < \alpha < 180^{\circ}$, $\alpha \neq 90^{\circ}$)

c. 1 + $tan^{2}\alpha$ = $\frac{1}{cos^{2}\alpha}$

d. 1 + $cot^{2}\alpha$ = $\frac{1}{sin^{2}\alpha}$ ($0^{\circ} < \alpha < 180^{\circ}$, $\alpha \neq 90^{\circ}$)


a.

Giải bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

sinB = $\frac{AC}{BC}$;            cosB = $\frac{AB}{BC}$

$cos^{2}B$ + $sin^{2}B$ = $\frac{AB}{BC}^{2}$ + $\frac{AC}{BC}^{2}$ = $\frac{AC^{2} + AB^{2}}{BC^{2}}$ = $\frac{BC^{2}}{BC^{2}}$ = 1 (theo định lí Pytago: $AB^{2} + AC^{2} = BC^{2}$)

Vậy $cos^{2}\alpha$ + $sin^{2}\alpha$ = 1

b. Ta có: tan$\alpha$ = $\frac{sin\alpha}{cos\alpha}$; cot$\alpha$ = $\frac{cos\alpha}{sin\alpha}$

$\Rightarrow$ tan$\alpha$. cot$\alpha$ = $\frac{sin\alpha}{cos\alpha}$. $\frac{cos\alpha}{sin\alpha}$ = 1 (đpcm)

c. Ta có: 1 + $tan^{2}\alpha$ = 1 + $\frac{sin^{2}\alpha}{cos^{2}\alpha}$ = $\frac{cos^{2}\alpha}{cos^{2}\alpha}$ + $\frac{sin^{2}\alpha}{cos^{2}\alpha}$ = $\frac{1}{cos^{2}\alpha}$ (vì $cos^{2}\alpha$ + $sin^{2}\alpha$ = 1 chứng minh câu a) 

Vậy 1 + $tan^{2}\alpha$ = $\frac{1}{cos^{2}\alpha}$

d. Ta có: 1 + $cot^{2}\alpha$ = 1 + $\frac{cos^{2}\alpha}{sin^{2}\alpha}$ = $\frac{sin^{2}\alpha}{sin^{2}\alpha}$ + $\frac{cos^{2}\alpha}{sin^{2}\alpha}$ = $\frac{1}{sin^{2}\alpha}$ (vì $cos^{2}\alpha$ + $sin^{2}\alpha$ = 1 chứng minh câu a)

Vậy 1 + $cot^{2}\alpha$ = $\frac{1}{sin^{2}\alpha}$


Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác