Giải bài 7.6 trang 30 toán 7 tập 2 kết nối tri thức
Bài 7.6 trang 30 toán 7 tập 2 KNTT
Cho hai đa thức:
$A(x) = x^3 + \frac{3}{2}x – 7x^4 + \frac{1}{2}x – 4x^2 + 9$
$B(x) = x^5 – 3x^2 + 8x^4 – 5x^2 – x^5 + x – 7$
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.
$A(x) = -7x^4 + x^3 – 4x^2 + (\frac{3}{2}x + \frac{1}{2}x) + 9$
$ = -7x^4 + x^3 – 4x^2 + 2x + 9$
=> Bậc cao nhất: 4
Hệ số cao nhất: -7
Hệ số tự do: 9
$B(x) = x^5 – 3x^2 + 8x^4 – 5x^2 – x^5 + x – 7$
$= (x^5 – x^5) + 8x^4 + (-3x^2 – 5x^2) + x – 7$
$= 8x^4 – 8x^2 + x – 7$
=> Bậc cao nhất: 4
Hệ số cao nhất: 8
Hệ số tự do: -7
Xem toàn bộ: Giải bài 25 Đa thức một biến
Bình luận