Đề số 3: Đề kiểm tra hóa học 11 Kết nối bài 9: Ôn tập chương 2

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không màu là Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4. Viết PTHH của những phản ứng đã dùng. 

Câu 2 (4 điểm). Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Tính giá trị của V. 


Câu 1

(6 điểm)

- Nhận biết dung dịch Na2SO3 bằng dung dịch H2SO4, khí thoát ra làm mất màu dung dịch brom:

Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2

SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4

- Nhận biết dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch H2SO4, khí thoát ra làm đục nước vôi trong:

Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + CO2

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

- Nhận biết dung dịch Na2SO4 bằng dung dịch BaCl2, kết tủa trắng sinh ra không tan trong acid:

Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl

Câu 2

(4 điểm)

Sơ đồ phản ứng

Al + (Fe2O3, CuO)  hỗn hợp A https://lh7-us.googleusercontent.com/NFzceqMrXYafyLEFT7MkY9Pm32IYjOzRRzHhfCOKHDiCm-WedpKMhZFavYmGlsWmM4162Rl_VvzQn5xtol0hRxKjQig7wtfWp6FvGizSyVXafKh7Rl-HUD5f8tKEPAYqn24NQbcYEACqv01RmYpDdA(Al3+, Fe3+, Cu2+) + NO + H2O

Xét trạng thái đầu và trạng thái cuối của toàn bộ quá trình

Nhận thấy chỉ có nguyên tố Al và N thay đổi số oxi hóa; Cu và Fe không thay đổi

BT e: 3nAl = 3nNO  nNO = nAl = 0,81 : 27 = 0,03 mol

 VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.                                        


Từ khóa tìm kiếm Google: Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 9 Ôn tập chương 2, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 kết nối tri thức, đề thi hóa học 11 kết nối tri thức bài 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác