Đề số 1: Đề kiểm trắc nghiệm + tự luận Lịch sử 10 kết nối bài 11 Văn minh Đại Việt (đề trắc nghiệm + tự luận)
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
- A. Thời Đinh – Tiền Lê,
- B. Thời Lý.
- C. Thời Trần.
- D. Thời Lê sơ.
Câu 2: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
- A. Tính đa dạng.
- B. Tính thống nhất.
- C. Tính bản địa.
- D. Tính vùng miền.
Câu 3: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sinh (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
- A. Đúc đồng.
- B. Điêu khắc gỗ.
- C. Gốm sứ.
- D. Tranh dân gian.
Câu 4: Các bia đá được dựng ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
- A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
- B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
- C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
- D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Văn minh Đại Việt tồn tại và phát triển trong thời gian nào?
Câu 2: Hãy chứng minh, văn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh Trung Hoa về giáo dục - khoa cử.
I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | D | A |
II. Tự luận:
Câu 1:
- Văn minh Đại Việt tồn tại và phát triển trong thời gian từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
- Văn minh Đại Việt tồn tại và phát triển gắn liền với chính quyền họ Khúc, Dương và các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng, Tây Sơn, Nguyễn.
Câu 2:
Về giáo dục, khoa cử:
- Chế độ khoa cử được tổ chức một cách quy củ. Chẳng hạn, thời nhà Trần có tất cả 14 khoa thị lấy đỏ 282 người đại khoa, có học vị Thái học sinh.
- Tầng lớp Nho sĩ ngày một phát triển, trong đó có những gương mặt nổi bật đều là những nhân tài của đất nước như Lê Văn Hưu, Đoàn Như Hải, Nguyễn Trung Ngạn, Chu Văn An,...
Bình luận