Câu hỏi tự luận phần Thực hành Tiếng Việt Tiếng Việt 4 CTST bài Ôn tập cuối học kì I
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (05 CÂU)
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
Bác xà cừ vươn cao
Cam la đà mặt đất
Chuối, hồng, cau,... họp mặt
Cùng chung sống chan hòa.
Gió đi ngủ gật gù
Chim tới khen rối rít
Mây che qua vòm mắt
Đất màu dành tốt tươi.
Vườn cây sống thật vui
Nắng mưa cùng chia sẻ
Đêm đêm ru nhau ngủ
Bình minh lại xôn xao...
(Nguyễn Trọng Hoàn)
a. Tìm các danh từ chỉ cây cối, danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên có trong đoạn thơ.
b. Tìm trong đoạn thơ các sự vật được nhân hóa và cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào?
Câu 2: Thay mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn.
Hơi lạnh vẫn còn vương khắp đất trời nhưng cậu nhận ra mùa xuân đến gần lắm. Những cành cây ____ (khẳng khiu, khỏe mạnh) chống lại cái lạnh của mùa đông đã ____ (nhú, nở) những lộc biếc đầu tiên. Màu xanh ____ (êm dịu, êm ả) làm đất trời ____ (sáng bừng, sáng rực) lên sức sống. Và sắc màu mùa xuân cũng đã bắt đầu ____ (nhen, nhóm) lên trên những cánh hoa nở sớm.
(Lục Mạnh Cường)
Câu 3: Tìm 1 – 2 thành ngữ có chứa động từ “chạy”?
Câu 4: Tìm danh từ, tính từ, động từ trong câu dưới đây?
Mầm cây mới lên chỉ có mấy cái lá mảnh mai, màu xanh như men sứ.
Câu 5: Tìm 2 – 3 tính từ
a. Chỉ đặc điểm của tiếng suối, tiếng thác.
b. Chỉ đặc điểm của ánh nắng.
c. Chỉ đặc điểm của con đường.
Câu 1:
a. Các danh từ chỉ cây cối và chỉ hiện tượng tự nhiên có trong đoạn thơ:
- Danh từ chỉ cây cối: xà cừ, cam, chuối, hồng, cau.
- Danh từ chỉ hiện tượng: gió, mây, nắng, mưa, bình minh.
b. Các sự vật được nhân hóa: xà cừ, cam, chuối, hồng, cau, gió, chim, mây, đất, vườn cây, nắng, mưa, bình minh.
Mỗi sự vật ấy được nhân hóa bằng cách:
- Dùng từ ngữ gọi người để gọi vật
- Sử dụng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.
Câu 2: Hơi lạnh vẫn còn vương khắp đất trời nhưng cậu nhận ra mùa xuân đến gần lắm. Những cành cây khẳng khiu chống lại cái lạnh của mùa đông đã nhú những lộc biếc đầu tiên. Màu xanh êm dịu làm đất trời sáng bừng lên sức sống. Và sắc màu mùa xuân cũng đã bắt đầu nhóm lên trên những cánh hoa nở sớm.
Câu 3: Thành ngữ có động từ “chạy”: Chạy lên chạy xuống, chạy trời không khỏi nắng,…
Câu 4:
- Danh từ: mầm cây, lá, men sứ.
- Động từ: lên.
- Tính từ trong câu: mảnh mai, màu xanh.
Câu 5:
a. Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng suối, tiếng thác: ào ào, róc rách, xối xả,…
b. Tính từ chỉ đặc điểm của ánh nắng: rực rỡ, chói chang, gay gắt,…
c. Tính từ chỉ đặc điểm của con đường: thẳng tắp, cong cong, gồ ghề,…
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận