Bài tập tự luận tiếng việt 4 chân trời bài 4 - Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ

Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập bài 4 - Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 Chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)

Câu 1: Danh từ là gì? 

Câu 2: Chỉ ra một số loại danh từ?

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ người? 

Nhân công, thợ xây, tốt bụng, cô giáo, bàn, ghế, xinh đẹp, bao la, chăm chỉ

Câu 2: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ thời gian?

Năm học, hôm nay, bim bim, nước ngọt, kẹo thơm, nắng thu, ngày mai

Câu 3: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây?

Nước chè, hàng xóm, dân làng, bờ đê, nông dân, bụi tre, hàng xóm, cây đa

Câu 4: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên trong các từ đã cho dưới đây?

Mưa, gió, trưa, chiều, cơm, đồng ruộng, nước, sấm, chớp, cà chua, bóng bay

Câu 5: Tìm danh từ chỉ con vật trong các từ đã cho dưới đây?

Nắng, gió, mèo con, bão, hoa cỏ, ô mai, chuồn chuồn, hè, ve sầu

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây?

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

(Theo Trần Đức Tiến)

Câu 2: Đặt 3 câu có chứa danh từ?

a. Nói về một hiện tượng tự nhiên.

b. Chỉ một ngày trong tuần.

c. Chỉ một ngày trong năm.

Câu 3: Tìm danh từ cho mỗi nhóm dưới đây?

a. Từ chỉ nghề nghiệp.

b. Từ chỉ đồ dùng, đồ chơi.

c. Từ chỉ các buổi trong ngày.

d. Từ chỉ các mùa trong năm.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Tìm các danh từ trong đoạn văn dưới đây và phân loại cho phù hợp.

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.

Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo…

(Theo Duy Khán)

Câu 2: Các từ: “tình yêu, tình bạn, ý thức, mục đích” thuộc loại danh từ nào? Tìm thêm các từ tương tự?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Bài tập tự luận tiếng việt 4 chân trời bài 4, câu hỏi tự luận tiếng việt 4 CTST bài 4 - Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ, ôn tập tiếng việt 4 CTST bài Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác