Câu hỏi tự luận mức độ Thông hiểu Tiếng Việt 4 CTST bài 3 - Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Cho các từ sau Hà Nội, Bạch Đằng, Cửu Long, Chu Văn An, Trần Thị Lý, Cần Thơ. Cho biết

a. Các từ nào là tên riêng của người?

b. Các từ nào là tên thành phố?

c. Các từ nào là tên sông?

Câu 2: Câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng? Đó là các từ nào?

Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có tên rất ngộ: Thi Ca.

Câu 3: Chỉ ra danh từ riêng trong đoạn thơ dưới đây.

Bà Trưng quê ở Châu Phong
Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.
Chị em nặng một lời nguyền,
Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.

Câu 4: Tìm danh từ chung trong câu dưới đây?

Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

Câu 5: Xếp từ in đậm trong các câu ca dao sau vào nhóm thích hợp.

a. Sâu nhất là sông Bạch Đằng

Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan

Cao nhất là núi Lam Sơn

Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.

b. Bình Định có núi Vọng Phu

Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.

c. Ai về Quảng Ngãi quê ta

Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn

- Tên người.

- Tên sông, núi, đầm.

- Tên tỉnh.


Câu 1:

a. Các từ là tên riêng của người: Chu Văn An, Trần Thị Lý.

b. Các từ là tên thành phố: Hà Nội, Cần Thơ.

c. Các từ là tên sông: Bạch Đằng, Cửu Long.

Câu 2: Câu trên có 4 danh từ chung, 2 danh từ riêng. Đó là:

- Danh từ chung: lớp, học sinh, cô bạn, tên.

- Danh từ riêng: Minh, Thi Ca.

Câu 3: Danh từ riêng trong đoạn thơ trên là: Bà Trưng, Châu Phong.

Câu 4: Danh từ chung trong câu trên là các từ: quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.

Câu 5:

- Tên người: Lê Lợi.

- Tên sông, núi, đầm: Bạch Đằng, Lam Sơn, Vọng Phu, Thị Nại.

- Tên tỉnh: Bình Định, Quảng Ngãi.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác