Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 20 Động học của chuyển động tròn (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 20 Động học của chuyển động tròn - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chuyển động tròn đều có

  • A. vectơ vận tốc không đổi.
  • B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
  • C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
  • D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động.

Câu 2: Mối liên hệ giữa độ dài cung tròn và góc chắn cung là

  • A. $s=(\alpha _{rad})^{R}$
  • B. $s=\alpha _{rad}.R$
  • C. $s=\frac{\alpha _{rad}}{R}$
  • D. Cả đáp án A và B

Câu 3: Chuyển động tròn đều có

  • A. vectơ vận tốc không đổi.
  • B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
  • C. tốc độ góc phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
  • D. gia tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Câu 4: Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

  • A. phương tiếp tuyến với quỹ đạo của đường tròn.
  • B. chiều: theo chiều chuyển động của vật.
  • C. độ lớn không đổi v = R.ω.
  • D. cả ba đáp án trên

Câu 5: Vecto gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều có đặc điểm

  • A. phương: trùng với bán kính đường tròn quỹ đạo.
  • B. chiều: hướng về tâm đường tròn quỹ đạo.
  • C. độ lớn không đổi, $a_{ht}=\frac{v^{2}}{R}=\omega ^{2}.R$
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 6: Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?

  • A. $f=\frac{2\pi r}{v}$
  • B. $T=\frac{2\pi r}{v}$
  • C. $v=\omega r$
  • D. $\omega =\frac{2\pi }{T}$

Câu 7: Chuyển động tròn đều là chuyển động

  • A. có quỹ đạo là đường tròn và góc quay được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau.
  • B. có quỹ đạo là đường tròn và độ dài cung tròn quay được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau
  • C. có quỹ đạo là đường tròn và có tốc độ không đổi.
  • D. Cả ba đáp án trên.

Câu 8: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

  • A. Một con lắc đồng hồ.
  • B. Một mắt xích xe đạp.
  • C. Cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
  • D. Cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.

Câu 9: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?

  • A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
  • B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
  • C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
  • D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.

Câu 10: Chọn câu đúng.

  • A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
  • B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
  • C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
  • D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

Câu 11: Tính tốc độ góc của kim giờ, coi kim giờ chuyển động tròn đều.

  • A. $\frac{\pi }{21600}$ rad/s
  • B. $\frac{\pi }{30}$ rad/s
  • C. $\frac{\pi }{1800}$ rad/s
  • D. $\frac{\pi }{60}$ rad/s

Câu 12: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì

  • A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
  • B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
  • C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
  • D. gia tốc của vật không đổi.

Câu 13: Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.

  • A. giảm $\frac{1}{2}$.
  • B. tăng $\frac{1}{2}$.
  • C. tăng $\frac{1}{4}$.
  • D. giảm $\frac{1}{4}$.

Câu 14: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :

  • A. 10 rad/s
  • B. 20 rad/s     
  • C. 30 rad /s 
  • D. 40 rad/s.

Câu 15: Tính độ lớn gia tốc hướng tâm của điểm đầu mút một kim giờ dài 8 cm, coi kim giờ chuyển động tròn đều.

  • A. 1,6923.10$^{-9}$ (m/s$^{2}$)
  • B. 2,6923.10$^{-9}$ (m/s$^{2}$)
  • C. 3,6 (m/s$^{2}$)
  • D. 9,6 (m/s$^{2}$)

Câu 16: Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 0,5 m, được chắn bởi góc $60^{o}$

  • A. 0,5236 m.
  • B. 0,2 m.
  • C. 1 m.
  • D. 30 m.

Câu 17: Hai điểm A, B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc v­B = 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.

  • A. 2 (rad/s); 0,1 m.
  • B. 1 (rad/s); 0,2 m.
  • C. 3 (rad/s); 0,2 m.
  • D. 0,2 (rad/s); 3 m.

Câu 18: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10 m/s$^{2}$ và bán kính của Trái Đất bằng R = 6400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là

  • A. 2 giờ 48 phút.
  • B. 1 giờ 59 phút.
  • C. 3 giờ 57 phút.
  • D. 1 giờ 24 phút.

Câu 19: Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?

  • A. $\alpha ^{o}=\frac{180^{o}}{\pi }.\alpha $ rad
  • B. $60^{o}=\frac{180^{o}}{\pi }.\frac{\pi }{3}$ rad
  • C. $45^{o}=\frac{180^{o}}{\pi }.\frac{\pi }{8}$ rad
  • D. $\frac{\pi }{2}rad=\frac{180^{o}}{\pi }.\frac{\pi }{2}$

Câu 20: Kim giây của một đồng hồ dài 2,5 cm. Độ lớn gia tốc hướng tâm của đầu mút kim giây là

  • A. a$_{ht}$ = 2,74.10$^{-2}$ m/s$^{2}$.
  • B. a$_{ht}$ = 2,74.10$^{-3}$ m/s$^{2}$.
  • C. a$_{ht}$ = 2,74.10$^{-4}$ m/s$^{2}$.
  • D. a$_{ht}$ = 2,74.10$^{-5}$ m/s$^{2}$.

Câu 21: Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo có bán kính 0,529.10$^{-10}$ m với tốc độ 2,2.10$^{6}$ m/s. Gia tốc hướng tâm của electron có độ lớn bằng bao nhiêu?

  • A. 4,16.10$^{16}$ m/$s^{2}$
  • B. 9,15.10$^{16}$ m/$s^{2}$
  • C. 9,15.10$^{22}$ m/$s^{2}$
  • D. 3,29.10$^{23}$ m/$s^{2}$

Câu 22: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là

  • A. 1,52.10$^{-4}$ rad/s ; 1,82.10$^{-3}$ rad/s.
  • B. 1,45.10$^{-4}$ rad/s ; 1,74.10$^{-3}$ rad/s.
  • C. 1,54.10$^{-4}$ rad/s ; 1,91.10$^{-3}$ rad/s.
  • D. 1,48.10$^{-4}$ rad/s ; 1,78.10$^{-3}$ rad/s.

Câu 23: Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất khoảng 27,3 ngày. Khoảng cách trung bình từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trăng là 385.10$^{3}$ km. Hãy xác định Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng (theo đơn vị m/s$^{2}$).

  • A. 2,78.10$^{-4}$ m/s$^{2}$
  • B. 2,76.10$^{-4}$ m/s$^{2}$
  • C. 1,03.10$^{-3}$ m/s$^{2}$
  • D. 2,76.10$^{-3}$ m/s$^{2}$

Câu 24: Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:

  • A. 2,16 cm và 5,18 cm$^{2}$.
  • B. 4,32 cm và 10,4 cm$^{2}$.
  • C. 2,32 cm và 5,18 cm$^{2}$.
  • D. 4,32 cm và 5,18 cm$^{2}$.

Câu 25: Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như hình vẽ. Trái bóng quay một vòng trong 1 s với tốc độ 0,5 m/s. Tính chiều dài L của sợi dây, biết góc hợp bởi dây và phương thẳng đứng bằng 30$^{o}$.

Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như hình vẽ. Trái bóng quay một vòng trong 1 s với tốc độ 0,5 m/s. Tính chiều dài L của sợi dây

  • A. 0,04 m
  • B. 0,08 m
  • C. 0,12 m
  • D. 0,16 m

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác