Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?

  • A. $p=\sqrt{m.W_{đ}}$
  • B. $p=m.W_{đ}$
  • C. $p=\sqrt{2m.W_{đ}}$
  • D. $p=2m.W_{đ}$

Câu 2: Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì

  • A. động lượng của vật không đổi.
  • B. động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn.
  • C. động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng.
  • D. động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn.

Câu 3: Trong các hình dưới đây, các hình vẽ nào biểu diễn đúng vectơ độ biến thiên động lượng $\Delta \vec{p}=\vec{p_{2}}-\vec{p_{1}}$ ? (có thể có nhiều hơn một đáp án đúng).

  • A. Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
  • B. Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
  • C. Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
  • D. Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Câu 4: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi $\vec{F}$. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là

  • A. $\vec{p}=\vec{F}.m$
  • B. $\vec{p}=\vec{F}.t$
  • C. $\vec{p}=\frac{\vec{F}}{m}$
  • D. $\vec{p}=\frac{\vec{F}}{t}$

Câu 5: Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi?

  • A. Vật chuyển động chạm vào vách và phản xạ lại.
  • B. Vật được ném ngang.
  • C. Vật đang rơi tự do.
  • D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc lần lượt là $\vec{v_{1}}$ và $\vec{v_{2}}$. Động lượng của hệ có giá trị

  • A. $m.\vec{v}$.
  • B. $m_{1}.\vec{v_{1}}+m_{2}.\vec{v_{2}}$.
  • C. 0.
  • D. $m_{1}.v_{1}+m_{2}.v_{2}$.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây SAI:

  • A. Động lượng là một đại lượng vectơ.
  • B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.
  • C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật.
  • D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?

  • A. N.s.
  • B. N.m.
  • C. N.m/s.
  • D. N/s.

Câu 9: Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là

  • A. p = mg.sinα.t.
  • B. p = mgt.
  • C. p = mg.cosα.t. 
  • D. p = g.sinα.t.

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, hệ có thể được xem là hệ kín?

  • A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
  • B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
  • C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong không khí.
  • D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 11: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau $\frac{1}{4}$ chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng

  • A. 20 kg.m/s.
  • B. 0 kg.m/s.
  • C. 10$\sqrt{2}$ kg.m/s.
  • D.  5$\sqrt{2}$ kg.m/s.

Câu 12: Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là (lấy g = 9,8 m/s$^{2}$).

  • A. 60 kg.m/s.
  • B. 61,5 kg.m/s.
  • C. 57,5 kg.m/s.
  • D. 58,8 kg.m/s.

Câu 13: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp $\vec{v_{1}}$ và $\vec{v_{2}}$  vuông góc nhau.

  • A. 4,242 kg.m/s.
  • B. 0 kg.m/s.
  • C. 4 kg.m/s.
  • D. 4,5 kg.m/s.

Câu 14: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.

  • A. 2 kg.m/s
  • B. 4 kg.m/s
  • C. 6 kg.m/s
  • D. 8 kg.m/s

Câu 15: Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cánh cửa vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng:

  • A. 3000 N.
  • B. 900 N.
  • C. 9000 N.
  • D. 30000 N.

Câu 16: Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.

  • A. 6 m/s.
  • B. 7 m/s.
  • C. 10 m/s.
  • D. 12 m/s.

Câu 17: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng

  • A. 80 N.s.
  • B. 8 N.s.
  • C. 20 N.s.
  • D. 45 N.s.

Câu 18: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Sau khi chạm sàn bi nằm yên trên sàn.

  • A. 1 kg.m/s.
  • B. 2 kg.m/s.
  • C. 4 kg.m/s.
  • D. 5 kg.m/s.

Câu 19: Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = $200\sqrt{3}$ m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2 kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc

  • A. 90$^{o}$
  • B. 60$^{o}$
  • C. 45$^{o}$
  • D. 30$^{o}$

Câu 20: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500$\sqrt{2}$ m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?

  • A. 1224,7 m/s.
  • B. 1500 m/s.
  • C. 1750 m/s.
  • D. 12074 m/s.

Câu 21: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?

  • A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
  • C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
  • D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.

Câu 22: Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là

  • A. 1,2 cm/s.
  • B. 1,2 m/s.
  • C. 12 cm/s.
  • D. 12 m/s.

Câu 23: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là?

  • A. 30 kg.m/s.
  • B. 3 kg.m/s.
  • C. 0,3 kg.m/s.
  • D. 0,03 kg.m/s.

Câu 24: Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Động lượng của

  • A. Xe A bằng động lượng xe B. 
  • B. Xe B gấp đôi động lượng xe A.
  • C. Xe A lớn hơn động lượng xe B.
  • D. Xe B lớn hơn động lượng xe B.

Câu 25: Một vật khối lượng m = 500 g chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ Ox với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là

  • A. - 6 kg.m/s.
  • B. - 3 kg.m/s.
  • C. 6 kg.m/s.
  • D. 3 kg.m/s.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác