5 phút giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 126
5 phút giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 126. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 20 ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
MỞ ĐẦU:
Quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (Hình 20.1) có hình dạng gì? Tốc độ chuyển động của vệ tinh có phụ thuộc độ cao của vệ tinh đối với Trái Đất hay không?
1. ĐỊNH NGHĨA RADIAN. SỐ ĐO CUNG TRÒN THEO GÓC
Câu hỏi 1: Khi cánh quạt quay mọi điểm trên cánh quạt đều quét một cung tròn( Hình 20.2) . Ta có thể tính trực tiếp chiều dài cung tròn này nếu biết được góc quét bở cánh quạt không ?
Câu hỏi 2: Nêu công thức tính chiều dài cung tròn S mà em đã được học. Trong công thức này đơn vị của góc là gì? Hãy đề xuất công thức tính chiều dài cung tròn trực tiếp và đơn giản hơn.
Câu hỏi 3: Hãy xác định số đo góc đặc biệt theo radian.
Số đo theo độ | 0o | 30o | 45o | 60o | 90o | 180o | 360o |
Số đo theo radian | _ | _ | _ | _ | _ | _ | _ |
Câu hỏi 4: Khi một cánh quạt trần quay một góc , điểm A trên cánh quạt đi quãng đường S dài bằng bao nhiêu ( Hình 20.6) ?
Câu hỏi 5: Ta cần lưu ý gì khi sử dụng công thức (20.2) để tính độ lớn của một góc chắn cung tròn có chiều dài S ?
2. TỐC ĐỘ TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Câu hỏi 1: Em đứng yên trên mặt đất. Vì Trái Đất tự quay quanh trục của nó nên em cũng chuyển động theo. Tốc độ chuyển động của em phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu hỏi 2: Các vệ tinh của hệ thống GPS ( hệ thống định vị toàn cầu) ( Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau 12h ( gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này.
Câu hỏi 3: Quan sát Hình 20.10, giải thích tại sao phần cánh quạt ở trục quay nhìn rõ hơn phần xa trục quay? Biết rằng khi vật chuyển động cành nhanh, mắt ta sẽ càng khó để nhìn
3. GIA TỐC HƯỚNG TÂM CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Câu hỏi 1: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ của vật là không đổi. Vậy chuyển động tròn đều có gia tốc không?
Câu hỏi 2: Hãy suy nghĩ ra gia tốc hướng tâm của một điểm chính giữa một nan hoa xe đạp trong ví dụ trên. từ đó, có thể suy ra điều gì?
Câu hỏi 3: Em hãy điền vào chỗ trống ở bảng dưới đây:
Độ | 15o | _ | 1500 | _ |
Rad | _ |
| _ |
|
Câu hỏi 4: Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 1,2m , được chắn bởi góc 200o.
Câu hỏi 5: Trong hệ thống GPS ( hệ thống định vị toàn cầu), mỗi vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất được hai vòng trong một ngày, có độ cao khoảng 20 200 km so với mặt đất. Tính tốc độ và gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh. Cho bán kính của Trái Đất bằng 6 400 km.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
MỞ ĐẦU:
Đáp án: - Hình 20.1: có hình dạng tròn.
- Tốc độ chuyển động của vệ tinh có phụ thuộc độ cao của vệ tinh đối với Trái Đất.
1. ĐỊNH NGHĨA RADIAN. SỐ ĐO CUNG TRÒN THEO GÓC
Đáp án CH1: Ta có thể tính trực tiếp chiều dài cung tròn này nếu biết được góc quét bở cánh quạt
Đáp án CH2: độ dài: L= ; : đơn vị của góc là độ
chiều dài: L= ; là số đo góc.
Đáp án CH3:
Số đo theo độ | 0o | 30o | 45o | 60o | 90o | 180o | 360o |
Số đo theo rad | 0 |
|
|
|
|
|
Đáp án CH4: S= ( với là số đo theo độ)
Đáp án CH5: Đơn vị của góc đó là rad chứ không phải độ, muốn tính ra độ phải đổi thêm 1 lần nữa.
2. TỐC ĐỘ TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Đáp án CH1: Phụ thuộc vào nơi em đang đứng (R).
Đáp án CH2: 7,27.105 (rad/s)
Đáp án CH3: Vì tốc độ dài lại khác nhau. Điểm nằm phía trong sẽ có tốc độ dài nhỏ hơn điểm nằm bên ngoài cùng của cánh quạt . Do vận tốc dài của điểm ngoài cùng lớn hơn nên ta sẽ thấy hiện tượng đó.
3. GIA TỐC HƯỚNG TÂM CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Đáp án CH1: Chuyển động tròn đều có gia tốc là gia tốc hướng tâm.
Đáp án CH2: càng về gần tâm quỹ đạo, gia tốc hướng tâm càng nhỏ.
Đáp án CH3:
Độ | 15o | 135o | 150o | 18o |
Rad |
Đáp án CH4: 4,19(m)
Đáp án CH5: Tốc độ góc của vệ tinh là: 1,45.10-4( rad/s)
Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là: 0,56(m/s)
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 126, giải Vật lí 10 CTST trang 126
Bình luận