5 phút giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 100

5 phút giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 100. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 16 CÔNG SUẤT – HIỆU SUẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Hai thế hệ đầu máy trong Hình 16.1 có sự khác biệt rất nhiều về tốc độ sinh công, đại lượng nào đặc trưng cho khả năng này?

1. CÔNG SUẤT

Câu hỏi 1: Quan sát hình 16.2 và cho biết trong trường hợp nào thì tốc độ sinh công của lực là lớn hơn.

Câu hỏi 2: Quan sát hình 16.3, hãy phân tích những yếu tố ảnh hưởng công suất của các học sinh này khi đi lên cầu thang để cùng vào một lớp học.

Câu hỏi 3: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hộp xe ô tô, xe máy để giải thích tại sao khi bắt đầu chuyển động hoặc lên dốc, xe đi ở số nhỏ. Khi xe chạy với tốc độ cao trên đường, xe đi ở số lớn.

2. HIỆU SUẤT

Câu hỏi 1: Em hãy chỉ ra những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành. Thảo luận những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe.

Câu hỏi 2: Em hãy đề xuất giải pháp làm tăng hiệu suất của quạt điện ( Hình 16.9) sau một thời gian sử dụng . Giải thích lí do lựa chọn giải pháp này.

Câu hỏi 3: Một người chạy bộ lên một đoạn dốc, người đó có khối lượng 60kg, đi hết 4s, độ cao của đoạn dốc này là 4,5m. Xác định công suất của người chạy bộ (tính theo đơn vị W và mã lực).

Câu hỏi 4: Một máy bơm nước đưa nước từ mặt đất lên độ cao 10m, nước được bơm với lưu lượng là 30kg/ phút với tốc độ không đổi. Tính công suất máy bơm thực hiện để làm công việc đó theo đơn vị mã lực. Xem máy hoạt động với hiệu suất gần đúng bằng 100%

Câu hỏi 5: Một xe bán tải có khối lượng 1,5 tấn, hiệu suất của xe là 18 %. Tìm số lít xăng cần dùng để tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 15 m/s. Biết năng lượng chứa trong 3,8 lít xăng là 1,3.108 J

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: Công suất.

1. CÔNG SUẤT

Đáp án CH1: Trường hợp b

Đáp án CH2: Lực phát động và vận tốc của các học sinh đó.

Đáp án CH3: Cấu tạo: puly thứ cấp, puly sơ cấp và dây curoa dẫn động. Hộp số tự động điều chỉnh biến tốc.

2. HIỆU SUẤT

Đáp án CH1: Loại năng lượng: hóa năng, nhiệt năng, động năng, điện năng,..vv Yếu tố ảnh hưởng: lực ma sát và các dạng năng lượng hao phí khác.

Đáp án CH2: Giải pháp: Lau bớt bụi bẩn bám trên cánh quạt và lồng quạt, tra thêm dầu mỡ vào bộ phận quay của quạt.

Giải thích:
+ Lau bụi bẩn để làm giảm ma sát giữa cánh quạt với không khí và để gió thoát ra được nhiều hơn.
+ Tra thêm dầu mỡ để giảm ma sát giữa bộ phận đứng yên và bộ phận quay. 

Đáp án CH3: P = 0,887  HP = 661,5 W

Đáp án CH4: P = 4900 (W) = 6571 (HP)

Đáp án CH5: 0,027 (lít)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Vật lí 10 Chân trời sáng tạo, giải Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 100, giải Vật lí 10 CTST trang 100

Bình luận

Giải bài tập những môn khác