Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Thể tích hình hộp chữ nhật

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 bài: Thể tích hình hộp chữ nhật. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 12dm và chiều cao 0,9m. Vậy thể tích của nó là:

  • A. 1,484 m$^3$
  • B. 2,448 m$^3$
  • C. 2,484 m$^3$
  • D. 3,484 m$^3$

Câu 2: Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,5m, chiều rộng là 1,2m và chiều cao 0,9m. Bể đã hết nước. Người ta đổ vào đó 30 gánh nước, mỗi gánh 45 lít. Hỏi mặt nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • A. 75cm 
  • B. 5cm
  • C. 30cm
  • D. 15cm 

Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính thể tích hình hộp chữ nhật;

  • A. 502 cm$^3$
  • B. 504 cm$^3$
  • C. 506 cm$^3$
  • D. 508 cm$^3$

Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Công thức tính thể tích V của hình hộp chữ nhật đó là:

  • A. V = (a + b) $\times$ c
  • B. V = a $\times$ b $\times$ c
  • C. V = a × b + c
  • D. V = (a + b) $\times$ 2 $\times$ c

Câu 5: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c là a = $\frac{2}{5}$ cm; b = $\frac{1}{3}$ cm; c = $\frac{3}{4}$ cm.

  • A. $\frac{1}{10}$ cm$^3$
  • B. 10 cm$^3$
  • C. $\frac{11}{10}$ cm$^3$
  • D. $\frac{11}{5}$ cm$^3$

Câu 6: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 16m$^3$, chiều dài là 3,2m và chiều rộng là 2m. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

  • A. 260 cm
  • B. 250 cm
  • C. 240 cm
  • D. 230 cm

Câu 7: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 90cm, chiều rộng là 50cm và chiều cao 75cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 45cm. Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 18dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • A. 54cm
  • B. 75cm 
  • C. 49cm 
  • D. 63cm 

Câu 8: Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,9m. Hỏi người ta phải đổ vào trong bể cá đó bao nhiêu lít nước để lượng nước trong bể cao 0,6m?

  • A. 234 lít 
  • B. 324 lít
  • C. 648 lít 
  • D. 972 lít

Câu 9: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m; chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,4m. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm $\frac25$ thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bề nước?

  • A. 134,4 lít
  • B. 2016 lít 
  • C. 1344 lít
  • D. 201,6 lít

Câu 10: Hãy tính thể tích hình hộp chữ nhật bên dưới:

Trắc nghiệm Toán 5 bài: Thể tích hình hộp chữ nhật

  • A. 7675,2 dm$^3$
  • B. 7,6752 dm$^3$
  • C. 767,52 dm$^3$
  • D. 76,752 dm$^3$

Câu 11: Người ta thả 2 hòn đá có thể tích như nhau vào bể nước làm nước trong bể dâng cao thêm 1,4dm. Biết chiều dài bể là 80cm, chiều rộng của bể là 45cm. Tính thể tích mỗi hòn đá.

  • A. 25200 cm$^3$
  • B. 25000 cm$^3$
  • C. 2420 cm$^3$
  • D. 2500 cm$^3$

Câu 12: Một thùng hàng hình hộp chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 53. Biết chiều dài hơn chiều rộng 36cm và chiều cao của thùng hàng bằng trung bình cộng độ dài chiều rộng và chiều dài. Vậy thể tích của thùng hàng đó là: 

  • A. 3,4992 dm$^3$
  • B. 34,992 dm$^3$
  • C. 349,92 dm$^3$
  • D. 3499,2 dm$^3$

Câu 13: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài là 17cm, chiều rộng là 9cm, chiều cao là 11cm.

  • A. 1683 cm$^3$
  • B. 876 cm$^3$ 
  • C. 572 cm$^3$
  • D. 286 cm$^3$

Câu 14: Một bể nước hình hộp chữ nhật có thể tích là 30dm3, chiều cao là 0,4m. Biết đáy bể có chiều rộng là 1,5dm. tính chiều dài của đáy bể.

  • A. 20dm
  • B. 16dm
  • C. 7,5dm 
  • D. 5dm 

Câu 15: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước trong bể là chiều dài 3m; chiều rộng kém chiều dài 1,8m; chiều cao 1,5m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1 lít = 1dm$^3$)

  • A. 5400 lít
  • B. 8100 lít 
  • C. 81 lít 
  • D. 5,4 lít 

Xem đáp án

Bình luận