Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối học kì I (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ai là tác giả của bài “Những ngọn hải đăng”?
- A. Thạch Lam
- B. Thanh Thảo
C. Sơn Tùng
- D. Hoàng Đạo
Câu 2: Hải đăng còn được gọi là gì?
- A. Đăng biển
- B. Ngọn đèn ngoài biển khơi
- C. Lighthouse.
D. Đèn biển
Câu 3: Hải đăng là gì?
A. Là ngọn tháp được thiết kế để chiếu sáng bằng hệ thống đèn, giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.
- B. Là ngọn tháp mà bên trong chứa một hệ thống nam châm điện khổng lồ, tạo ra các cảm biến từ trường, giúp tàu thuyển xác định phương hướng trên biển.
- C. Là một cây đèn ma thuật với sức mạnh ngang ngửa trời đất trong một truyện thần thoại của Trung Quốc.
- D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 4: Người canh giữ hải đăng phải làm gì để những ngọn đèn chiếu sáng đêm đêm?
A. Thay phiên nhau kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên.
- B. Thay phiên nhau thêm dầu để ngọn đèn không tắt.
- C. Cầu nguyện bằng một vật phẩm đặc biệt mang tính biểu trưng của biển cả.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Nếu đêm có mưa gió, những người canh giữ phải làm gì để đảm bảo những ngọn đèn luôn chiếu sáng?
- A. Họ không có cách nào, chỉ trông vào ý trời.
- B. Họ phải chống lại mưa gió bằng các biện pháp nghiệp vụ.
- C. Họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đỉnh cột đèn xem xét.
D. Cả B và C.
Câu 6: Ở mọi thời điểm, và trước mọi loại thời tiết, những người canh giữ có tinh thần gì?
A. Luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố.
- B. Luôn đi trước đón đầu, đi những nước cờ táo bạo.
- C. Khi thời tiết đẹp thì luôn hết mình, khi thời tiết xấu thì bỏ mặc.
- D. Cả A và B.
Câu 7: Hải đăng có tác dụng gì?
- A. Hải đăng chiếu sáng cho một vùng rất lớn trên biển vào ban đêm, nhờ đó tàu thuyền dễ đi lại và quan sát hơn.
B. Hải đăng giúp tàu thuyền định hướng di chuyển trên biển, từ đó giúp người đi biển cảm thấy an tâm, không lo lạc đường.
- C. Hải đăng chiếu sáng lấp lánh, tạo cảm giác thích thú cho người đi biển.
- D. Hải đăng giống như một khách sạn trên biển, cung cấp chỗ ngủ cho người đi tàu biển.
Câu 8: Ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?
- A. Điện năng lượng mặt trời.
- B. Điện từ máy phát điện.
- C. Điện dòng từ đất liền ra.
D. Cả A và B.
Câu 9: Qua bài Những ngọn Hải Đăng. Dưới đây là nội dung của các đoạn trong bài đọc:
1. Ca ngợi những người canh giữ hải đăng
2. Vai trò của những ngọn hải đăng
3. Công việc của những người canh giữ hải đăng.
Hãy sắp xếp lại theo trình tự đúng.
- A. 1, 2, 3
B. 3, 2, 1
- C. 2, 3, 1
- D. 1, 3, 2
Câu 10: Đâu là nhận xét đúng về công việc của những người canh giữ hải đăng?
A. Công việc đầy khó khăn, vất vả, và có thể là nguy hiểm.
- B. Công việc không khó lắm, chỉ cần người chịu khó là được.
- C. Công việc tương đối dễ, chỉ cần là người sống ở biển và luôn chú ý cảnh giác thì đều có thể làm được.
- D. Đơn giản, dễ dàng, ai cũng có thể làm được.
Câu 11: Qua bài đọc ta thấy được gì từ những người canh giữ hải đăng?
- A. Họ có trình độ kĩ thuật cao mới có thể vận hành ngọn hải đăng.
- B. Họ là những người khốn khó, vì miếng cơm manh áo mới phải đi làm công việc như này. Họ là những người đáng thương.
- C. Họ có một cái nhìn phóng khoáng, tươi vui qua việc thích làm ở hải đăng để ngắm nhìn tất cả.
D. Họ là những người yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, chịu đựng được gian khổ và còn yêu nước, yêu biển đảo.
Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về bài đọc?
A. Hải đăng rất quan trọng với những người đi bộ
- B. Ngọn hải đăng là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho những người canh gác và cả những người đi biển.
C. Ngọn đèn biển không bao giờ tắt trong đêm là nhờ công sức của những người canh giữ hải đăng.
- D. Với lòng yêu nghề, yêu biển đảo quê hương, những người canh gác đã vượt qua bao khó khăn, gian khổ nơi biển khơi xa vắng, góp sức mình bảo vệ vùng biển, vùng trời của Tổ quốc.
Câu 13: Em có suy nghĩ gì công việc của họ?
- A. Là một công việc mà người dân biển tôn trọng
- B. Là một công việc lương rất cao
- C. Là một công việc rất nhàn
D. Là một công việc có ý nghĩa, giúp ích cho rất nhiều ngư dân
Câu 14: Ngọn đèn Hải đăng thường được đặt ở đâu?
- A. Giữa vùng biển
B. Ven biển
- C. Thủ đô
- D. Ven đường Quốc lộ 6
Câu 15: Khi năng lượng điện mặt trời yếu không đủ chiếc sáng thì nguồi canh giữ ngọn đèn hải đăng phải làm gì?
- A. Thay bằng dầu
B. Thay bằng máy phát điện
- C. Để vậy, không cần xử lý
- D. Tất cả phương án trên đều sai
Câu 16: Bài đọc “Người làm đồ chơi” được rút gọn từ truyện ngắn cùng tên của ai?
A. Xuân Quỳnh
- B. Xuân Diệu
- C. Lưu Quang Vũ
- D. Nguyễn Trọng Tạo
Câu 17: Qua bài Người làm đồ chơi. Bác Nhân có quan hệ gì với bạn nhỏ?
- A. Là bác ruột.
- B. Là thầy giáo.
C. Là hàng xóm.
- D. Là họ hàng xa.
Câu 18: Qua bài Người làm đồ chơi. Bác Nhân làm nghề gì?
- A. Đóng, sửa giầy dép.
- B. Thợ xây.
C. Làm đồ chơi bằng bột màu.
- D. Giáo viên.
Câu 19: Qua bài Người làm đồ chơi. Ngón tay của bác Nhân trông như thế nào?
- A. Trắng sáng và mềm mịn.
B. Đen sạm và thô nháp.
- C. Vàng óng và săn chắc.
- D. Giống bàn tay của một nghệ nhân.
Câu 20:Qua bài Người làm đồ chơi. Bác Nhân làm ra những món đồ chơi gì?
A. Bác nặn ra những con rồng, con vịt, con gà,…
- B. Bác nặn ra những chiếc máy bay, tàu thuỷ, ô tô,…
- C. Bác chế ra vũ khí nguyên tử dạng đồ chơi
- D. Bác làm ra bất cứ thứ gì mà bột màu có thể làm được.
Câu 21: Qua bài Người làm đồ chơi. Bài đọc “Cây bút thần” dựa theo truyện trong đâu?
- A. Truyện hài dân gian Việt Nam
B. Truyện cổ tích Trung Quốc
- C. Truyện cổ tích Việt Nam
- D. Liêu trai chí dị
Câu 22: Qua bài Cây bút thần. Mã Lương được mô tả ở phần đầu là người thế nào?
A. Là một em bé rất thông minh.
- B. Là một người bình thường như bao người khác.
- C. Là Hàng Long La Hán hạ phàm.
- D. Là một cậu bé ngây ngô.
Câu 23: Qua bài Cây bút thần. Mã Lương thích làm gì?
A. Vẽ.
- B. Hát
- C. Ngâm thơ, làm phú.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 24:Qua bài Cây bút thần. Mã Lương ao ước có cái gì?
- A. Một cây bút chì.
- B. Một cây bút cảm ứng.
- C. Một bộ sáp màu.
D. Một cây bút vẽ.
Câu 25: Qua bài Cây bút thần. Ông cụ già đã đưa cho Mã Lương cái gì trong giấc mơ?
- A. Một cây bút chì chắc chắn.
- B. Một bộ sáp màu chất lượng.
C. Một cây bút sáng lấp lánh.
- D. Một cây bút ma quái.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối học kì I
Bình luận