Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 11 kết nối tri thức cuối học kì 2 ( Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khi truyền trong sợi quang thì ánh sáng 

  • A. luôn truyền thẳng từ đầu này đến đầu kia của sợi. 
  • B. luôn truyền dọc theo trục đối xứng của lõi. 
  • C. luôn truyền dọc theo mặt phân cách giữa lõi và vỏ. 
  • D. truyền đi nhờ phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa lõi và vỏ. 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về mắt viễn là đúng?

  • A. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực
  • B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực
  • C. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần
  • D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?

  • A. Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.
  • B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết
  • C. Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
  • D. Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 cm đến vô cực.

Câu 4. Một vòng dây tròn đặt trong chân không có bán kính R = 5cm mang dòng điện I= 1A. Độ lớn của véctơ cảm ứng từ tại tâm của vòng dây là: 

  • A. $B=4.10^{-5} T$  
  • B. $B=4.10^{-6} T$
  • C. $B=1,256.10^{-6} T$  
  • D. $B=1,256.10^{-5} T$ 

Câu 5: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 30cm mang dòng điện có cường độ 0,1A trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ 0,5T vuông góc với dây dẫn. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó là: 

  • A. 0,015N. 
  • B. 15N. 
  • C. 0,15N. 
  • D. 1,5N. 

Câu 6: Vật thật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng 2f thì ảnh của nó là 

  • A. ảnh thật nhỏ hơn vật. 
  • B. ảnh ảo lớn hơn vật. 
  • C. ảnh thật bằng vật. 
  • D. ảnh thật lớn hơn vật. 

Câu 7: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10cm, có cường độ lần lượt là $I_{1}=2A, I_{ 2} = 5A$ và cùng chiều nhau. Cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M cách $I_{1}$ một khoảng 6cm và cách $I_{2}$ một khoảng 4cm là: 

  • A. $B= 1,83.10^{-7}$T  
  • B. $B= 1,83.10^{-5}$T
  • C. $B= 3,17.10^{-7}$ T 
  • D. $B= 3,17.10^{-5}$ T

Câu 8: Một khung dây hình chữ nhật có kích thước 4(cm) x 6(cm) được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=$5.10^{-4}$ T . Véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc $30^{\circ}$ . Từ thông qua khung dây dẫn đó là: 

  • A. $6.10^{3}$ Wb  
  • B. $6.10^{7}$ Wb  
  • C. $6 \sqrt{3}.10^{3}$ Wb  
  • D. $6 \sqrt{3}.10^{-7}$ Wb  

Câu 9: Khi tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (n=4/3) với góc tới 0 30 thì góc khúc xạ trong nước là: 

  • A. $r = 22^{\circ}$  
  • B. $r =60^{\circ}$  
  • C. $r =25^{\circ}$ 
  • D. $r = 45^{\circ}$ 

Câu 10: Hạt electron chuyển động với vận tốc $3.10^{6}$ m/s, vào trong từ trường đều B=$10^{-2}$ T theo hướng vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên điện tích là: 

  • A. $4,6.10^{-15}$N. 
  • B. $48.10^{-19}$N. 
  • C. $4.10^{-10}$N. 
  • D. $4,8.10^{-15}$N. 

Câu 11: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Lực từ lớn nhất tác dụng lên đoạn dây dẫn khi 

  • A. Đoạn dây dẫn đặt song song với các đường sức từ. 
  • B. Đoạn dây dẫn đặt vuông góc với các đường sức từ. 
  • C. Đoạn dây dẫn đặt hợp với các đường sức từ góc $45^{\circ}$ . 
  • D. Đoạn dây dẫn đặt hợp với các đường sức từ góc $60^{\circ}$ . 

Câu 12: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì: 

  • A. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra. 
  • B. Góc khúc xạ có thể lớn hơn 0 90 . 
  • C. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. 
  • D. Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới. 

Câu 13: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường 

  • A. Vuông góc với đường sức từ. 
  • B. Nằm theo hướng của đường sức từ. 
  • C. Nằm theo hướng của lực từ. 
  • D. Không có hướng xác định. 

Câu 14: Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh AB cao 10(cm). Khoảng cách từ ảnh đến kính là: 

  • A. 35cm. 
  • B. 17,5cm. 
  • C. 28cm. 
  • D. 5,6cm. 

Câu 15: Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính: 

  • A. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì. 
  • B. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn lớn hơn vật. 
  • C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật. 
  • D. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ. 

Câu 16: Mắt cận thị điều tiết tối đa khi quan sát vật đặt ở 

  • A. Điểm cực cận. 
  • B. vô cực. 
  • C. Điểm cách mắt 25cm. 
  • D. Điểm cực viễn. 

Câu 17: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng? 

  • A. $v_{1} > v_{2}; i > r$. 
  • B. $v_{1} > v_{2}; i < r$. 
  • C. $v_{1} < v_{2}; i > r.$ 
  • D. $v_{1} < v_{2}; i < r$.

Câu 18: Một thấu kính phân kì có độ tụ -2(đp). Nếu vật đặt cách kính 30cm thì ảnh là: 

  • A. Ảnh thật, cách thấu kính 18,75cm. 
  • B. Ảnh thật, cách thấu kính 12cm. 
  • C. Ảnh ảo, cách thấu kính 18,75cm. 
  • D. Ảnh ảo, cách thấu kính 12cm. 

Câu 19: Sự điều tiết của mắt thật chất là sự thay đổi: 

  • A. Vị trí của võng mạc. 
  • B. Vị trí của điểm vàng. 
  • C. Tiêu cự của thấu kính mắt. 
  • D. Chiết suất của thủy tinh thể. 

Câu 20: Đơn vị của từ thông là:

  • A. Vêbe (Wb) 
  • B. Tesla (T) 
  • C. Culông (C) 
  • D. Henri (H)  

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác