Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lý 11 Kết nối tri thức bài 18 Điện trường đều

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 bài sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết điểm bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d = 0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U = 300V. Hỏi trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60V

  • A. t = 0,07 s
  • B. t = 0,08 s
  • C. t = 0,09 s
  • D. t = 0,1 s

Câu 2: Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31−31Kg.  Tính gia tốc của electron trong điện trường đều.

  • A. -1,6.1014 m/s2
  • B. 1,6.1014 m/s2
  • C. -3,2.1014 m/s2
  • D. 3,2.1014 m/s2

Câu 3: ột electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910V/m với vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s cùng chiều đường sức của E. Biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31−31Kg. Tính quãng đường s và thời gian t mà electron đi được cho đến khi dừng lại. Cho rằng điện trường đủ rộng.

  • A. t = 2.10-8 s, s = 32.10-3 m
  • B. t = 4.10-8 s, s = 64.10-3 m
  • C. t = 6.10-8 s, s = 80.10-3 m
  • D. t = 2.10-8 s, s = 64.10-3 m

Câu 4: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trường đều có cường độ 364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Véctơ vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không?

  • A. 5 cm
  • B. 6 cm
  • C. 7 cm
  • D. 8 cm

Câu 5: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trường đều có cường độ 364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Véctơ vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát, electron lại trở về điểm M.

  • A. 2.10-7 s
  • B. 10-7 s
  • C. 2.10-6 s
  • D. 10-6 s

Câu 6: Dưới tác dụng của lực điện trường hai hạt bụi mang điện tích trái dấu đi lại gặp nhau. Biết tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của các hạt bụi lần lượt là q1/m1 = 1/50 (C/kg); q2/m2 = 3/50 (C/kg). Hai hạt bụi lúc đầu cách nhau d = 5cm với hiệu điện thế U = 100V. Hai hạt bụi bắt đầu chuyển động cùng lúc với vận tốc đầu bằng 0. Coi trọng lực của hạt bụi quá nhỏ so với lực điện trường. Xác định thời gian để hạt bụi gặp nhau.

  • A. 0,025 s
  • B. 0,05 s
  • C. 0,1 s
  • D. 0,15 s

Câu 7: Một hạt bùi có khối lượng m = 10-7g mang điện tích âm, nằm lơ lửng trong điện trường đều tạo bởi hai bản tích điện trái dấu, đặt song song và nằm ngang. Khoảng cách giữa và hiệu điện thế giữa hai bản lần lượt là d = 0,5cm và U = 31,25V. Lấy g =10m/s2. Tính lượng electron thừa trong hạt bụi. Biết điện tích của electron e = -1,6.10-19C.

  • A. 103
  • B. 104
  • C. 105
  • D. 106

Câu 8: Điện trường đều là:

  • A.    Điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều.
  • B.    Điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều
  • C.    Điện trường mà cường độ điện trường tại các điể khác nhau có giá trị khác nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều
  • D.    Cả 3 đều sai.

Câu 9: Cường độ điện trường giữa 2 bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn:

  • A.    Bẳng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng
  • B.    Bẳng tích giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng
  • C.    Bẳng tổng giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng
  • D.    Bẳng hiệu giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng

Câu 10: Đơn vị của cường độ điện trường giữa hai bản phẳng:

  • A.    V
  • B.    I
  • C.    V/m
  • D.   

Câu 11: Để chuẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hai cực của ống tia X (Hình 18.2) là một điện trường đều. Khoảng cách giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 120 kV. Hãy tính lực điện trường tác dụng lên electron.

  • A.    9,6.10-13
  • B.    8,6.10-13
  • C.    7,6.10-13
  • D.    1,6.10-13

Câu 12: Máy lọc không khí tạo ra chùm các ion âm OH- (mỗi ion OH- có khối lượng m = 2,833.10-26 kg, điện tích –1,6.10-19 C) có vận tốc ban đầu từ 20 m/s đến 40 m/s theo phương song song với mặt đất và cách mặt đất 50 cm. Điện trường đều đo được ở bề mặt Trái Đất là 114 V/m. Bỏ qua trọng lực và các loại lực cản khác, hãy xác định quỹ đạo của chùm ion âm này.

  • A.    chuyển động theo cung parabol có bề lõm hướng lên trên.
  • B.    chuyển động theo cung parabol có bề lõm hướng xuống dưới
  • C.    Chuyển động theo đường thẳng
  • D.    Cả 3 đều sai

Câu 13: Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004T, v = 2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E

  • A. E hướng lên trên, E = 6000 V/m
  • B. E hướng xuống dưới, E = 6000 V/m
  • C. E hướng lên trên, E = 8000 V/m
  • D. E hướng xuống dưới, E = 8000 V/m

Câu 14: Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Dòng điện có cường độ 0,75A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3N. Cảm ứng từ của từ trường là:

  • A. 0,8 T
  • B. 0,08 T
  • C. 0,16T
  • D. 0,016 T

Câu 15: Chọn đáp án đúng:

  • A.    Điện trường trong một điện môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và điện tích bằng nhau, cùng dấu là một điện trường đều.
  • B.    Điện trường trong một điện môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và trái dấu là một điện trường đều.
  • C.    Điện trường trong một điện môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và điện tích bằng nhau, trái dấu là một điện trường đều.
  • D.    Điện trường trong một điện môi không đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và điện tích bằng nhau, trái dấu là một điện trường đều.

Câu 16: Điện trường đều là điện trường có

  • A. Chiều của vecto cường độ điện trường không đổi
  • B. Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
  • C. Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
  • D. Vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

Câu 17: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A. V.          
  • B. V.m.      
  • C. V/m.      
  • D. N

Câu 18: Cường độ điện trường E:

  • A.    E = U.d
  • B.    E = U.d/2
  • C.    E= U/d
  • D.   E = 2Ud

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • C. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • D. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.

Câu 20:  Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e =-1,6.10-19 C, khối lượng m=9,1.10-31 kg. vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:

  • A. 1,73.10-8s
  • B. 1,58.10-9s
  • C. 1,6.10-8s
  • D. 1,73.10-9s

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác