Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Phế quản và tiểu phế quản dẫn khí vào phổi rồi đến phế nang.
B. Phế nang được bao bọc bởi hệ thống mạch máu mỏng giúp quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng.
- C. Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi.
- D. Sự thông khí ở phổi được diễn ra nhờ cử động hô hấp.
Câu 2: Enzyme pepsin trong dạ dày giúp tiêu hóa một phần chất dinh dưỡng gì có trong thức ăn?
- A. Tinh bột chín.
- B. Chất béo.
C. Protein.
- D. Vitamin.
Câu 3: Xương của trẻ nhỏ khi gãy mau liền hơn vì
- A. Xương chưa có thành phần khoáng.
- B. Chất hữu cơ trong xương ít hơn chất khoáng.
C. Chất hữu cơ trong xương nhiều hơn chất khoáng.
- D. Xương chưa có thành phần hữu cơ.
Câu 4: Thức ăn khi vào khoang miệng được tiêu hóa
- A. Cơ học.
- B. Hóa học.
C. Cơ học và Hóa học.
- D. Sinh học.
Câu 5: Hệ cơ người trường thành có khoảng
A. 600 cơ.
- B. 650 cơ.
- C. 660 cơ.
- D. 690 cơ.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Viêm loét dạ dày - tá tràng là bệnh do tổn thương viêm và loét lớp niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng, lớp niêm mạc bị bào mòn.
(2) Nguyên nhân chính gây bệnh là nhiễm virus Helicobacter pylori.
(3) Người bị đau dạ dày không nên sử dụng rượu, bia, cà phê, trà đặc, cam, chanh…
(4) Triệu chứng của người bị đau dạ dày là đau vùng bụng trên rốn, đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, mất ngủ, ngủ không ngon giấc, ợ hơi, ợ chua, rối loạn tiêu hóa…
Số phát biểu đúng là
A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Đường dẫn khí thường xuyên tiếp xúc với không khí.
B. Viêm họng và viêm phế quản chỉ do virus gây ra.
- C. Một số triệu chứng của bệnh viêm phổi là đau ngực, ho, mệt mỏi, sốt,...
- D. Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra vào phổii, ngăn bụi, làm ẩm không khí vào phổi.
Câu 8: Hydrochloric acid có trong bộ phận nào của hệ tiêu hóa?
- A. Ruột non.
- B. Khoang miệng.
C. Dạ dày.
- D. Ruột già.
Câu 9: Chọn đáp án sai. Cách tiến hành sơ cứu gãy xương chân bao gồm
- A. Dùng dây vải rộng bản/băng y tế buộc cố định hai chân nẹp với nhau ở các vị trí trên và dưới vùng gãy để cố định chỗ chân bị gãy.
- B. Đặt nạn nhân nằm trên mặt phẳng, chân duỗi thẳng, bàn chân vuông góc với cẳng chân.
C. Dùng hai nẹp phía trong và ngoài của chân bị gãy, không cần lót bông hoặc miếng vải ở vị trí tiếp giáp giữa chân và nẹp.
- D. Đặt nẹp vào hai phía của cẳng chân, nẹp dài từ đầu gối tới cổ chân, đồng thời lót bông/gạc y tế hoặc miếng vải sạch vào phía trong nẹp.
Câu 10: Cơ quan nào thải tới 90% sản phẩm bài tiết trong hệ bài tiết?
- A. Phổi.
- B. Da.
C. Thận.
- D. Hậu môn.
Câu 11: Kháng nguyên có thể là
- A. Virus.
- B. Lympho T.
C. Lympho B.
- D. Đại thực bào.
Câu 12: Thể dục thể thao có ý nghĩa gì đối với sự phát triển và hoạt động của hệ vận động?
A. Kích thích tăng chiều dài và chu vi xương.
- B. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
- C. Tăng hiệu quả lọc sạch không khí, giảm nguy cơ ung thư phổi.
- D. Duy trì huyết áp ổn định, tránh hiện tượng mất máu.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây đúng?
- A. Hệ bài tiết nước tiểu của người gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
B. Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết.
- C. Cầu thận là một búi mao mạch mỏng nhẹ, bám sát vào mao mạch là màng lọc có các lỗ nhỏ.
- D. Nang cầu thận là một túi bao bên trong cầu thận.
Câu 14: Việc vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone… đến các tế bào và vận chuyển đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài là chức năng của hệ cơ quan nào?
- A. Hệ tuần hoàn.
- B. Hệ vận động.
- C. Hệ hô hấp.
D. Hệ bài tiết.
Câu 15: Chất khoáng trong xương có vai trò
A. Làm xương bền chắc.
- B. Giúp xương có tính mềm dẻo.
- C. Giúp liên kết cơ với xương.
- D. Chịu tại cao khi vận động.
Câu 16: Hệ hô hấp gồm
- A. Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản).
- B. Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, phế quản) và cơ quan trao đổi khí (2 lá phổi).
- C. Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản) và cơ quan trao đổi khí (2 lá phổi).
D. Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) và cơ quan trao đổi khí (2 lá phổi).
Câu 17: Hệ thần kinh ở người không có chức năng
- A. Điều khiển cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
- B. Điều hòa cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
- C. Phối hợp hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
D. Nâng đỡ cơ thể
Câu 18: Bạch cầu trong máu có chức năng
- A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng giúp máu dễ dàng lưu thông trong mạch.
- B. Vận chuyển oxygen và carbon dioxide trong máu.
C. Bảo vệ cơ thể.
- D. Làm đông máu.
Câu 19: Số phát biểu đúng là
(1) Khi calcium oxalate, muối phosphate,...tích tụ trong thận với nồng độ cao, gặp điều kiện pH thích hợp sẽ tạo thành sỏi, gây bệnh sỏi thận.
(2) Triệu chứng của người bị sỏi thận là đau lưng và hai bên hông, tiểu són, tiểu dắt,...
(3) Bệnh viêm cầu thận do liên cầu khuẩn gây nên.
(4) Ghép thận là ghép vào cơ thể người bệnh quả thận bình thường để thay thế cho thận suy giảm hoặc không còn chức năng.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
D. 4
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Chất dinh dưỡng là các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
- B. Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.
- C. Gan là cơ quan thuộc hệ bài tiết
D. Hệ tiêu hóa có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và loại chất thải ra khỏi cơ thể
Bình luận