Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 kết nối tri thức cuối học kì 1 ( Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể?
- A. Hệ tiêu hoá
- B. Hệ hô hấp
C. Hệ tuần hoàn
- D. Hệ bài tiết.
Câu 2: Những cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
- B. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp
- C. Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết
- D. Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá
Câu 3: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào?
- A. Hình cầu
- B. Hình trụ
- C. Hình đĩa
D. Hình thoi
Câu 4: Thành phần cấu tạo của xương
- A. Chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao)
- B. Chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng)
- C. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi
D. Chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi
Câu 5: Huyết tương chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong máu
- A. 35%
- B. 40%
C. 55%
- D. 60%
Câu 6: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính?
- A. 5 loại
- B. 4 loại
C. 3 loại
- D. 2 loại
Câu 7: Máu là
A. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
- B. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
- C. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu
- D. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu
Câu 8: Loại đồ ăn/ thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá?
- A. Nước giải khát có ga
- B. Xúc xích
- C. Lạp xưởng
D. Khoai lang
Câu 9: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?
- A. Dạ dày
B. Ruột non
- C. Ruột già
- D. Thực quản
Câu 10: Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào?
- A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
- C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
- D. Tất cả các phương án trên
Câu 11: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ bị mắc bệnh bụi phổi cao?
- A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
- B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
- C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Câu 12: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?
- A. Nhằm tăng lượng khí hít vào
B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
- C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi
- D. Giúp thở sâu hơn
Câu 13: Chất nào sau đây làm tê liệt lớp long rung trong phế quản, gairm hiệu quả lọc sạch không khí, chất này còn làm tăng nguy cơ ung thư phổi?
A. Nicotine
- B. Hormon
- C. Caffein
- D. Heroin
Câu 14: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?
A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
- B. Giúp tế bào có hình dạng ổn định.
- C. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại.
- D. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
Câu 15: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?
- A. Hệ tiêu hoá.
- B. Hệ hô hấp.
- C. Hệ bài tiết.
D. Hệ tuần hoàn.
Câu 16: Tủy sống có 2 chỗ phình ở vị trí nào?
- A. Ngực và thắt lưng.
B. Cổ và thắt lưng.
- C. Cổ và ngực.
- D. Ngực và xương cùng.
Câu 17: Bộ phận ngoại biên gồm
- A. Các hạch thần kinh.
B. Các hạch thần kinh và dây thần kinh.
- C. Não.
- D. Não và tủy sống.
Câu 18: Tuyến nào lớn nhất?
- A. Tuyến yên.
B. Tuyến giáp.
- C. Tuyến cận giáp.
- D. Tuyến tụy.
Câu 19: ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây?
- A. Gan.
- B. Tim.
C. Thận.
- D. Phổi.
Câu 20: Hormone nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra?
A. Noradrenalin
- B. Cooctizon
- C. Calcitonin
- D. Thyroxine
Bình luận