Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 12 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN được gọi là:

  • A. Nhân đôi
  • B. Phiên mã
  • C. Dịch mã
  • D. Đột biến

Câu 2: Đột biến gen thường gây ra hậu quả:

  • A. Làm tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Luôn có lợi cho sinh vật.
  • C. Làm thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen.
  • D. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.

Câu 3: Quy luật phân li độc lập của Mendel giải thích:

  • A. Sự di truyền các tính trạng trội.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
  • C. Sự di truyền các tính trạng lặn.
  • D. Sự liên kết hoàn toàn giữa các gen.

Câu 4: Nếu không xảy ra sai sót, kết thúc quá trình tái bản, từ 1 DNA thường tạo ra bao nhiêu DNA mới?

  • A. 2.           
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 5: Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp amino acid cuối cùng trên chuỗi polypeptide.
  • B. Trình tự các bộ ba trên mRNA quy định trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • C. Liên kết hydrogen được hình thành trước liên kết peptide.
  • D. Chiều chuyển dịch của ribosome trên mRNA là 5’→3’

Câu 6: Theo mô hình của Jacob và Monod, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli?

  • A. Gene cấu trúc LacY.
  • B. Gene cấu trúc LacZ.
  • C. Gene điều hòa LacI.
  • D. Gene cấu trúc LacA.

Câu 7: Đâu không phải là ứng dụng của sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực:

  • A. chuyển gene mang cấu trúc promoter biểu hiện phù hợp ở tể bào nhận.
  • B. Sản xuất protein tái tổ hợp trong tế bào chủ là vi khuẩn.
  • C. tạo cây trồng chuyển gene mong muốn
  • D. điều chỉnh gene điều hòa hoặc trình tự mã hóa để tăng cường hiệu quả sản xuất protein tái tổ hợp.

Câu 8: Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi

  • A. có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.
  • B. thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.
  • C. thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide.

Câu 9: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?

  • A. Lệch bội.
  • B. Chuyển đoạn.
  • C. Tự đa bội.
  • D. Dị đa bội.

Câu 10: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: Aabb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng colchicine để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng, hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triể thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 allele trội của F1 chiếm tỉ lệ

  • A. 32%.
  • B. 34%.
  • C. 22%.
  • D. 40%.

Câu 11: Mệnh đề nào sau đây không phải là giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li?

  • A. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
  • B. Nhân tố di truyền phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
  • C. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
  • D. Tính trạng được biểu hiện ở F1 có thể là tính trạng trội, có thể là tính trạng trung gian.

Câu 12: Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus L.), màu sắc của hoa do một gene quy định. Khi thực hiện phép lai giữa hai cây thuần chủng có hoa màu đỏ và hoa màu trắng với nhau thu được F1 gồm toàn cây có hoa màu hồng (màu sắc trung gian giữa hai dạng bố mẹ). Hiện tượng này được gọi là

  • A. trội hoàn toàn.                       
  • B. trội không hoàn toàn.
  • C. sự pha trộn vật chất di truyền. 
  • D. đồng trội.

Câu 13: Hệ thống nhiễm sắc thể X – O được thể hiện ở:

  • A. châu chấu, dế…
  • B. động vật có vú, ruồi giấm…
  • C. phần lớn ở các loài ong và kiến.
  • D. chim, cá và côn trùng…

Câu 14: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây ở thú, tính trạng do gene quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?

  • A. Gene nằm trong tế bào chất và gene nằm trên NST thường.
  • B. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
  • C. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
  • D. Gene nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.

Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gene trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. Tuy nhiên, đột biến xảy ra ở gene này thường không gây chết cho thể đột biến. Giải thích nào sau đây hợp lí?

  • A. Trong tế bào của thể đột biến có tỉ thể mang gene bình thường và ti thể mang gene đột biến.
  • B. Gene trong ti thể phân chia không đều cho các tế bào con.
  • C. Gene trong ti thể không được di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Do sự di truyền của gene trong ti thể không liên quan đến sự di truyền của gene trong nhân.

Câu 16: Kiểu hình của sinh vật được hình thành do sự tương tác giữa:

  • A. kiểu gene và kĩ thuật canh tác
  • B. kiểu gene và môi trường
  • C. môi trường và kĩ thuật canh tác
  • D. giống và kĩ thuật canh tác.

Câu 17: Người ta làm thí nghiệm trên một giống thỏ Himalaya như sau: cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này?

  • A. Nhiệt độ thấp làm cho allele quy định lông trắng bị biến đổi thành allele quy định lông đen.
  • B. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gene quy định lông đen,
  • C. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzyme cần thiết để sao chép các gene quy định màu lông.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện gene quy định màu lông thỏ.

Câu 18: Thành tựu nào sau đây được tạo ra từ phương pháp chọn giống từ nguồn biến dị tự nhiên?

  • A. Bò lai Sind.                                               
  • B. Ngô TM 181.
  • C. Gạo ST25.                                                 
  • D. Cá chép VHI.

Câu 19: Khẳng định nào sau đây về lai hữu tính là không đúng?

  • A. Cá thể mới được tạo ra có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính.
  • B. Hai cá thể bố mẹ có thể cùng giống hoặc khác giống.
  • C. Hai cá thể bố mẹ bắt buộc thuộc các giống khác nhau.
  • D. Cá thể mới được tạo ra thường có ưu thế lai so với bố mẹ.

Câu 20: Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được lấy nhau?

  • A. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở con của họ sẽ tăng lên rõ rệt
  • B. Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình
  • C. Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân và gia đình
  • D. Cả A và C

Câu 21: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?

  • A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
  • B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
  • C. Cho chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
  • D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND.

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định, biết có xảy ra hoán vị gen. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?

  • A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
  • B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
  • C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
  • D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về di truyền trí năng?

  • A. Trong sự biểu hiện trí tuệ, gen cấu trúc có vai trò quan trọng hơn gen điều hòa.
  • B. Chỉ số IQ không chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.
  • C. Chỉ số IQ là tính trạng số lượng và do nhiều gen chi phối.
  • D. Những người có IQ dưới 45 là do di truyền từ gia đình.

Câu 24: Ba nhà thực vật, trong đó có Correns đã chứng minh được các quy luật khi làm thí nghiệm trên đậu Hà Lan năm nào?

  • A. 1870
  • B. 1890
  • C. 1900
  • D. 1940

Câu 25: Đâu không phải là đặc điểm di truyền do gene ngoài nhân:

  • A. vị trí ở tế bào chất (ti thể, lạp thể)
  • B. kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau
  • C. Vai trò của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.
  • D. Được di truyền theo dòng mẹ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác