Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 11 cánh diều giữa học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 giữa học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng?

  • A. Tưới nhiều nước cho cây.
  • B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao.
  • C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng.
  • D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.

Câu 2: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?

  • A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước)
  • B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước)
  • C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước)
  • D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước)

Câu 3: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?

  • A. Uống nước giải khát có ga
  • B. Tắm nắng
  • C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
  • D. Trồng nhiều cây xanh

Câu 4: Phần thịt lá nằm liền sát lớp biểu bì trên có đặc điểm nào dưới đây ?

  • A. Bao gồm các tế bào xếp dãn cách nhau, không chứa lục lạp
  • B. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
  • C. Bao gồm các tế bào xếp sát nhau, chứa ít lục lạp
  • D. Bao gồm các tế bào dãn cách, chứa nhiều lục lạp

Câu 5: Lá cây có màu xanh lục vì?

  • A. Diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  • B. Diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  • C. Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  • D.Các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

  • A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
  • B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
  • C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Câu 7: Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình quang hợp?

  • A. Biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ
  • B. Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống trên Trái đất
  • C. Làm trong sạch bầu khí quyển
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng

Câu 8: Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?

  •  A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic.
  • B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
  • C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn (36-38 ATP) so với lên men (2 ATP).
  • D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

Câu 9: Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì

  • A. Các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn.
  • B. Các phân tử H2O có tính phân cực.
  • C. Các phân tứ H2O có độ nhớt cao.
  • D. Các phân tử H2O có độ nhớt thấp.

Câu 10: Sơ đồ cho thấy một chiếc răng người có diện tích bị sâu. Điều gì có thể đã gây ra sự sâu răng?

  • A. tiêu hóa răng của vi khuẩn
  • B. Một loại axit do vi khuẩn tiết ra
  • C. dư thừa chất béo trong thức ăn
  • D. thiếu chất xơ trong thức ăn

Câu 11: Quá trình quang hợp diễn ra ở phần nào của cây?

  • A. Lá cây
  • B. Rễ cây
  • C. Thân cây
  • D. Hoa cây

Câu 12: Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở

  • A. Chất nền strôma
  • B. Màng tilacôit
  • C. Xoang tilacôit
  • D. Ti thể

Câu 13: Cấu tạo nào của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?

1. Tất cả khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng

2. Có diện tích bề mặt lớn

3. Phiến lá mỏng

4. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn

  • A. 1,3,4
  • B. 1,2
  • C. 2,3
  • D. 2,3,4

Câu 14: Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm các chất nào sau đây?

  • A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thu.
  • B. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ.
  • C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại.
  • D. Chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5. 

Câu 15: Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra

  • A. 36 ATP
  • B. 34 ATP
  • C. 38 ATP
  • D. 32 ATP

Câu 16: Số lượng lớn lục lạp trong lá có vai trò gì?

  • A. Làm cho lá xanh hơn
  • B. Dự trữ lục lạp khi lục lạp bị phân hủy
  • C. Làm tổng diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá, tăng hiệu suất hấp thụ ánh sáng
  • D. Thay phiên hoạt động giữa các lục lạp trong quá trình quang hợp

Câu 17: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

  • A. Chỉ rượu etylic
  • B. Rượu etylic hoặc axit lactic
  • C. Chỉ axit lactic
  • D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic

Câu 18:  Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Ví dụ như:

  • A. từ quang năng thành hoá năng.
  • B. từ hoá năng thành cơ năng.
  • C. thể chất và tinh thần.
  • D. Cả 2 đáp án A, B đều đúng.

Câu 19: Có bao nhiêu ý đúng trong các nhận định sau đây

1. ruột non có nhiều nếp gấp và trên các nếp gấp có nhiều lông nhỏ li ti giúp tăng hiệu suất hấp thụ thức ăn

2. sự phân hóa trong ống tiêu hóa giúp tăng cường hiệu suất của quá trình tiêu hóa

3. enzim pepsin có vai trò phân giải peptit thành axit amin

4. dạ dày có chức năng nghiền nhỏ thức ăn và hấp thụ thức ăn

5. dạ dày ở ngựa, bò đều có bốn ngăn

6. trùng giày tiêu hóa ngoại bào

7. mèo, bò, gà có hình thức tiêu hóa ngoại bào

8. tuyến nước bọt tiết enzim mantaza

  • A. 5
  • B. 3
  • D. 4
  • C. 8

Câu 20: Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?

1. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.

2. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2 mô giậu chứa nhiều lục lạp.

3. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.

4. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí

  • A. 1,2, 3, 4
  • B. 1,2,4
  • C. 1,2,3
  • D. 2, 3,4

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác