Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 11 cánh diều Bài Ôn tập chủ đề 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài Ôn tập chủ đề 2 - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tính cảm ứng của thực vật là khả năng

  • A. nhận biết các thay đổi môi trường của thực vật.
  • B.phản ứng của thực vật trước thay đổi của môi trường.
  • C. nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường.
  • D. chống ỉại các thay đổi của môi trường.

Câu 2: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:

  • A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • B. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 3: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?

  • A. Hoa.

  • B. Thân.
  • C. Rễ.
  • D. Lá.

Câu 4: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?

  • A. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (Sinh trưởng về trọng lực).

  • B. Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
  • C. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
  • D. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới đất).

Câu 5: Các kiểu hướng động dương của rễ là:

  • A. Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
  • B. Hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
  • C. Hướng đất, hướng nước, hướng hoá.
  • D. Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.

Câu 6: Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

  • A. Chiếu sáng từ hai hướng.
  • B. Chiếu sáng từ ba hướng.
  • C. Chiếu sáng từ một hướng.
  • D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 7: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?

  • A. Ứng động đóng mở khí khổng.
  • B. Ứng động quấn vòng.
  • C. Ứng động nở hoa.
  • D. Ứng động thức ngủ của lá.

Câu 8: Ứng động (Vận động cảm ứng)là:

  • A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
  • B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
  • C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
  • D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.

Câu 9: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?

  • A. Tác nhân kích thích không định hướng.
  • B. Có sự vận động vô hướng
  • C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
  • D. Có nhiều tác nhân kích thích.

Câu 10: Các kiểu hướng động âm của rễ là:

  • A. Hướng đất, hướng sáng.
  • B. Hướng nước, hướng hoá.
  • C. Hướng sáng, hướng hóa.
  • D. Hướng sáng, hướng nước.

Câu 11: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?

  • A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.
  • B. Mọc bình thường và có màu xanh.
  • C. Mọc vống lên và có màu xanh.
  • D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.

Câu 12: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

  • A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
  • B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí đóng mở.
  • C. Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí đóng mở.
  • D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí đóng mở.

Câu 13: Hướng động là:

  • A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
  • B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
  • C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
  • D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

Câu 14: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?

  • A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
  • B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
  • C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
  • D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

Câu 15: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?

  • A. Hướng sáng.
  • B. Hướng đất
  • C. Hướng nước.
  • D. Hướng tiếp xúc.

Câu 16: Phản xạ là gì?

  • A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
  • B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
  • C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
  • D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.

Câu 17: Cảm ứng của động vật là:

  • A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
  • B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
  • C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
  • D. Phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

Câu 18: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin - Bộ phận phản hồi thông tin.
  • B. Bộ phận tiếp nhận kích thích - Bộ phận thực hiện phản ứng - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin - Bộ phận phản hồi thông tin.
  • C. Bộ phận tiếp nhận kích thích - Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin - Bộ phận thực hiện phản ứng.
  • D. Bộ phận trả lời kích thích - Bộ phận tiếp nhận kích thích - Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 19: Hệ thần kinh của giun dẹp có:

  • A. Hạch đầu, hạch thân.
  • B. Hạch đầu, hạch bụng.
  • C. Hạch đầu, hạch ngực.
  • D. Hạch ngực, hạch bụng.

Câu 20: Ý nào không đúng đối với phản xạ?

  • A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
  • B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
  • C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
  • D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Câu 21: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?

  • A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
  • B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
  • C. Tiêu phí nhiều năng lượng.
  • D. Tiêu phí ít năng lượng.

Câu 22: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?

  • A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm - Hệ thần kinh - Cơ, tuyến.
  • B. Hệ thần kinh - Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm - Cơ, tuyến.
  • C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm - Cơ, tuyến - Hệ thần kinh.
  • D. Cơ, tuyến - Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm - Hệ thần kinh.

Câu 23: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:

  • A. Duỗi thẳng cơ thể
  • B. Co toàn bộ cơ thể.
  • C. Di chuyển đi chỗ khác
  • D. Co ở phần cơ thể bị kích thích

Câu 24: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:

  • A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
  • B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
  • C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
  • D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.

Câu 25: Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?

  • A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích - Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin - Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
  • B. Các giác quan tiếp nhận kích thích - Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin - Các nội quan thực hiện phản ứng.
  • C. Các giác quan tiếp nhận kích thích - chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin - Các tế bào mô bì, cơ.
  • D. Chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin - Các giác quan tiếp nhận kích thích - Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.

Câu 26: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?

  • A. Co rút chất nguyên sinh.
  • B. Chuyển động cả cơ thể.
  • C. Tiêu tốn năng lượng.
  • D. Thông qua phản xạ.

Câu 27: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

  • A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
  • B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
  • C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
  • D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 28: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?

  • A. Tế bào cảm giác - Mạng lưới thần kinh - Tế bào mô bì cơ.
  • B. Tế bào cảm giác - Tế bào mô bì cơ - Mạng lưới thần kinh.
  • C. Mạng lưới thần kinh - Tế bào cảm giác - Tế bào mô bì cơ.
  • D. Tế bào mô bì cơ - Mạng lưới thần kinh - Tế bào cảm giác.

Câu 29: Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là:

  • A. Hạch ngực.
  • B. Hạch não.
  • C. Hạch bụng.
  • D. Hạch lưng.

Câu 30: Hệ thần kinh của côn trùng có:

  • A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
  • B. Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
  • C. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
  • D. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác