Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo cuối học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 cuối học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong đoạn trích Bức thư của thủ lĩnh người da đỏ, tác giả bức thư đã sử dụng kết hợp những biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh, nhân hóa và ẩn dụ.
  • B. So sánh, nhân hóa và hoán dụ.
  • C. So sánh, hoán dụ và ẩn dụ.
  • D. So sánh, nhân hóa và điệp ngữ.

Câu 2: Biện pháp lặp: lặp từ ngữ (mảnh đất, tôi biết, dòng nước, người da đỏ, người da trắng, lặp kiểu câu ( ngài phải bảo, ngày phải dạy, ngài phải biết…) nhằm nhấn mạnh sự khác biệt trong cách sống và trong thái độ với thiên nhiên, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 3: Văn bản Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu do ai viết?

  • A. Vũ Nho.
  • B. Chu Văn Sơn.
  • C. Hoài Thanh.
  • D. Trần Đình Sử.

Câu 4: Văn bản Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì?

  • A. Tự sự.
  • B. Nghị luận.
  • C. Thuyết minh.
  • D. Biểu cảm.

Câu 5: Trong câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã

  • A. Đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D.Liệt kê.

Câu 6: Câu văn “Phải chăng cái đứng tuổi của cây là một cái chốt cửa để qua đó ta mở sang một thế giới khác, thế giới sang thu của hồn người?” sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. Nhân hóa, ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
  • C. So sánh, câu hỏi tu từ.
  • D. So sánh, hoán dụ.

Câu 7: Trong truyện “May không đi giày”, ông hà tiện đi gì ra chợ?

  • A. Đi giày
  • B. Đi dép
  • C. Đi chân không
  • D. Đi ủng

Câu 8: Đỉnh điểm gây cười trong truyện “May không đi giày” thể hiện ở câu nào?

  • A. Chớ mà đi giày thì rách mất mũi giày rồi còn gì!
  • B. Anh không rõ, may là vì tôi không đi giày!
  • C. Ông vấp toạch chân chảy máu ra như thế, mà còn bảo may là thế nào?
  • D. May cho mình thật!

Câu 9: Đâu không phải một lời đối đáp của các nhân vật trong truyện “Con rắn vuông”?

  • A. Mình không tin à?
  • B. Làm gì có thứ rắn dài như thế?
  • C. Một hôm đi chơi về, anh ta bảo với vợ.
  • D. Một trăm thước cũng không có.

Câu 10: Trong truyện “Con rắn vuông”, người chồng lúc đầu nói khoác là mình đi đâu?

  • A. Đi về nhà mẹ đẻ
  • B. Đi vào rừng
  • C. Đi bắt rắn
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Hãy nhận xét về bằng chứng được đưa ra trong đoạn thứ ba.

  • A. Đoạn thứ ba không có bằng chứng
  • B. Bằng chứng không chuẩn xác
  • C. Bằng chứng chính xác, khách quan, trung thực
  • D. Bản thân bằng chứng cũng là ý kiến chủ quan

Câu 12: Tìm nghĩa hàm ý trong đoạn văn sau:

Bác sĩ cầm mạch, sẽ cắn môi, nhìn ông già giọng phàn nàn:
- Chậm quá. Đến bây giờ mới tới.
(Chu Văn, Bão biển)

  • A. Ông già đi muộn giờ.
  • B. Bệnh tình của ông già rất nặng.
  • C. Ông già đến khám muộn.
  • D. Ông già bị bác sĩ trách.

Câu 13: Văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục” thuộc thể loại gì?

  • A. Hài kịch
  • B. Chính kịch
  • C. Truyện cười
  • D. Truyện trung cổ

Câu 14: Đâu là một hành động kịch qua lời đối thoại của nhân vật Hy Lạc?

  • A. Tội nghiệp cho ông, sống sao chết vậy.
  • B. Một tên đầy tớ mà bác cho nhiều thế ư?
  • C. Thằng bợm này nó cho mình một vố khá đấy.
  • D. Còn mấy chữ nữa thôi. Phụ khoản. Tôi để lại cho Lê Văn Khiết…

Câu 15: Cho các sự việc:

Giao tài sản cho Lý
Giao tài sản cho Hy Lạc
Bàn về đám tang
Giao tài sản cho Khiết
Hãy sắp xếp lại theo trình tự đúng.

  • A. 4, 1, 2, 3
  • B. 2, 1, 4, 3
  • C. 3, 2, 1, 4
  • D. 1, 3, 2, 4

Câu 16: Xung đột kịch trong văn bản Cái chúc thư là xung đột giữa:

  • A. Cái cao cả với cái thấp kém
  • B. Cái thấp kém với cái thấp kém
  • C. Cái cao cả với cái cao cả
  • D. Cái tự nhiên với phi tự nhiên

Câu 17: Tìm câu có chứa hàm ý trong đoạn hội thoại dưới đây?

- Anh nói nữa đi. – Ông giục.
- Báo cáo hết! – Người con trai vụt trở lại giọng vui vẻ. –Năm phút nữa là mười. Còn hai mươi phút thôi. Bác và cô vào trong nhà. Chè đã ngấm rồi đấy.

  • A. Anh nói nữa đi
  • B. Năm phút nữa là mười.
  • C. Còn hai mươi phút thôi
  • D. Chè đã ngấm rồi đấy

Câu 18: Cô giáo vào lớp được một lúc thì một học sinh mới xin phép vào. Cô giáo nói với học sinh đó: Bây giờ là mấy giờ rồi? Câu đó có hàm ý:

  • A. Hỏi học sinh đó xem đi muộn bao nhiêu phút
  • B. Phê bình học sinh đó không đi học đúng giờ
  • C.Trách học sinh đó không mang theo đồng hồ
  • D. Hỏi học sinh đó xem bây giờ là mấy giờ

Câu 19: Câu nào không chứa hàm ý ?

  • A. Chị ngã em nâng
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • C. Lá lành đùm lá rách
  • D. Bầu ơi thương lấy bí cùng

Câu 20: Trong văn bản Tiếng cười có lợi ích gì?, ai được gọi là “bác sĩ cười”?

  • A. Fred
  • B. Maguire
  • C. Lingard
  • D. Burdick

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác