Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 2 Thực hành tiếng việt

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 2Thực hành tiếng việt - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thế nào là đoạn văn?

  • A.  Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản
  • B. Là đơn vị nhỏ nhất tạo nên câu và văn bản
  • C. Là đơn vị cần thiết nhất để tạo nên câu chuyện
  • D. Câu B và C đúng.

Câu 2: Nêu hình thức của một đoạn văn?

  • A. Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
  • B. Do nhiều câu văn tạo thành
  • C. Có từ ngữ và có câu thể hiện chủ đề
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 3: Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn?

  • A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần
  • B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn
  • C. Cả A, B đều đúng
  • D. Cả A, B đều sai

Câu 4: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?

Tắt đèn là một trong những thành tựu xuất sắc của tiểu thuyết Việt Nam trước Cách mạng. Kết cấu tác phẩm chặt chẽ, rất liền mạch, giàu kịch tính. Đặc biệt, với số trang ít ỏi, Tắt đèn đã dựng lên nhiều tính cách điển hình khá hoàn chỉnh trong một số hoàn cành điển hình. Khi vừa ra đời, tác phẩm đã được dư luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh.

(Nguyễn Hoàng Khung)

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Liệt kê

Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 5 đến 10

Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng, khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngai rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mìh muốn bay trở lên cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.

(Khái Hưng, theo Ngữ văn 6, tập 2)

Câu 5:  Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?

  • A. Song hành
  • B. Quy nạp
  • C. Diễn dịch
  • D. Bổ sung

Câu 6: Câu nào thể hiện chủ đề của đoạn văn trên?

  • A. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất
  • B. Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng
  • C. Có chiếc lá như sợ hãi ngần ngai rụt rè, rồi như gần tới mặt đất còn cất mìh muốn bay trở lên cành
  • D. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại.

Câu 7: Câu chủ đề của đoạn văn trên nằm ở vị trí nào?

  • A. Đầu đoạn
  • B. Cuối đoạn
  • C. Giữa đoạn
  • D. Cả đầu và cuối đoạn
Câu 8: Từ ngữ chủ đề của đoạn văn trên là gì?
  • A. Rụng
  • B. Tâm tình riêng
  • C. Linh hồn riêng
  • D. Cảm giác riêng
  • E. Cả bốn từ ngữ trên

Câu 9: Với đoạn văn trên, nhận xét nào nói đúng nhất quan hệ ý nghĩa của các câu trong đoạn văn với nhau và với câu chủ đề?

  • A. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
  • B. Bình đẳng với nhau về mặt ý nghĩa
  • C. Cùng làm rõ nội dung ý nghĩa của câu chủ đề
  • D. Gồm B và C

Câu 10: Dòng nào chỉ ra đúng nhất các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn trên?

  • A. So sánh, nhân hóa, điệp ngữ
  • B. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ
  • C. Ẩn dụ, điệp ngữ, so sánh
  • D. Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ.

Câu 11: Theo em, các đoạn văn trong một bài văn nên được triển khai theo cách nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Bổ sung
  • E. Liệt kê
  • F. Phối hợp các cách trên

Câu 12: Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào?

Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhìn về quá khứ chúng ta có quyền tự hào về các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung… Tiếp đến là hai cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, cha ông ta đã đánh đổi cuộc đời xương máu để chúng ta có cuộc sống tự do như ngày nay. Kẻ thù ngoại xâm tuy mỗi thời một khác nhưng xuyên suốt chiều dài lịch sử chính là sự đoàn kết, lòng yêu nước nồng nàn của cả quốc gia, dân tộc.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)

  • A. Song hành

  • B. Quy nạp
  • C. Diễn dịch
  • D. Bổ sung

Câu 13:Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào?

Tắt đèn là một trong những thành tựu xuất sắc của tiểu thuyết Việt Nam trước Cách mạng. Kết cấu tác phẩm chặt chẽ, rất liền mạch, giàu kịch tính. Đặc biệt, với số trang ít ỏi, Tắt đèn đã dựng lên nhiều tính cách điển hình khá hoàn chỉnh trong một số hoàn cành điển hình. Khi vừa ra đời, tác phẩm đã được dư luận tiến bộ nhiệt liệt hoan nghênh.

(Nguyễn Hoàng Khung)

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Liệt kê 

Câu 14: Có mấy kiểu đoạn văn thường gặp?

  • A. 2 loại
  • B. 3 loại
  • C. 4 loại
  • D. 5 loại

Câu 15: Thế nào là đoạn văn quy nạp?

  • A. Là đoạn văn được trình bày đi từ các ý nhỏ đến các ý lớn, từ các ý chi tiết đến khái quát; câu chủ đề nằm ở cuối đoạn.
  • B. Là đoạn văn có câu chủ đề mang ý khái quát nằm ở đầu đoạn, các câu còn lại triển khai cụ thể ý của câu chủ đề.
  • C.Là đoạn văn được trình bày đi từ các ý nhỏ đến các ý lớn, từ các ý chi tiết đến khái quát; câu chủ đề nằm ở đầu và cuối đoạn.
  • D. Là đoạn văn mà mỗi câu triển khai nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn.
Câu 16: Từ như thế nào thì có thể coi là từ ngữ chủ đề của đoạn văn?
  • A. Thường được dùng để làm đề mục hoặc được lặp đi lặp lại nhiều lần
  • B. Được đặt ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
  • C. Cả A và B đúng
  • D. Cả A và B sai
Câu 17: Đoạn văn có câu chủ đề ở cả đầu và cuối đoạn văn là kiểu đoạn văn nào?
  • A. Đoạn văn diễn dịch.
  • B. Đoạn văn song song.
  • C. Đoạn văn quy nạp
  • D. Đoạn văn phối hợp.
Câu 18: Câu chủ đề của đoạn văn diễn dịch nằm ở đâu?
  • A. Nằm ở cuối đoạn văn.
  • B. Nằm ở giữa đoạn văn.
  • C. Nằm ở đầu đoạn văn.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 19:   Đoạn văn song song có đặc điểm gì?
  • A. Mỗi câu trong đoạn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn, làm rõ cho nội dung đoạn văn.
  • B. Các câu trong đoạn trình bày từ ý nhỏ đến ý lớn, từ cụ thể đến khái quát.
  • C. Các câu trong đoạn văn không theo một trình tự nhất định nào.
  • D. A, B, C đều sai.
Câu 20:  Đoạn văn trên viết theo kiểu nào?
Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”, “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi”,… Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng, cách mạng.
  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. Phối hợp.
  • D. Song hành.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác