Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 cuối học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dòng nào sau đây khái khát đúng nhất về ý nghĩa đặc biệt của bát cháo hành mà thị Nở mang cho Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao?

  • A. Vật biểu trưng cho niềm khát khao hạnh phúc của Chí Phèo.
  • B. Vật đầu tiên Chí Phèo được cho, không do cướp giật mà có.
  • C. Vật biểu trưng cho hương vị ngọt ngào của hạnh phúc, tình yêu.
  • D. Vật biểu trưng cho tình người thơm thảo trong xã hội cũ.

Câu 2: Truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân trích từ tập nào sau đây?

  • A. Một chuyến đi
  • B. Chiếc lư đồng mắt cua
  • C. Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi.
  • D. Vang bóng một thời

Câu 3: Đặc điểm nào không phải phong cách nghệ thuật của Nam Cao?

  • A. Là nhà văn có giọng điệu buồn thương chua chát, dửng dưng lạnh lùng mà đầy thương cảm, đằm thắm yêu thương...
  • B. Tâm lý nhân vật trở thành trung tâm chú ý, là đối tượng trực tiếp của ngòi bút Nam Cao.
  • C. Nam Cao luôn quan tâm đến thế giới tinh thần của con người, trong đó có vấn đề nhân phẩm.
  • D. Kết cấu truyện phóng túng, mang màu sắc chủ quan

Câu 4: Đề tài nào sau đây không nằm trong chặng đường sáng tác của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Chủ nghĩa xê dịch       
  • B. Đời sống truy lạc.
  • C. Chủ nghĩa xét lại        
  • D. Vẻ đẹp vang bóng một thời.

Câu 5: Dòng nào sau đây không phải là nhận định về nhân vật viên quản ngục?

  • A. Là người có nhân cách, có lương tâm, nhưng trong một thời đại nhiễu nhương, phải đành lòng phục vụ cho một triều đại suy thoái.
  • B. Tư thế, suy nghĩ, cách ứng xử, hành động của ông là vẻ đẹp của một nhân cách hiên ngang, bất khuất tỏa sáng giữa đêm tối của một xã hội tù ngục vô nhân đạo.
  • C. Tiêu biểu cho những người tuy không sáng tạo được cái đẹp nhưng biết trân trọng, thực lòng yêu cái đẹp của tài hoa.
  • D. “Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bàng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và biết giá người, biết trọng người ngay (...) là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn độn xô bổ”.

Câu 6: Hai nhân vật chính trong truyện  “Chữ người tử tù” là:

  • A. Thầy thơ lại và viên quản ngục.
  • B. Thầy thơ lại và Huấn Cao
  • C. Viên quan coi ngục và Huấn Cao.
  • D. Quan tổng đốc và Huấn Cao

Câu 7: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về khía cạnh nghệ thuật trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

  • A. Phong cách nghệ thuật tài hoa - uyên bác.
  • B. Nhìn con người ở phương diện tài hoa nghệ sĩ.
  • C. Tô đậm mâu thuẫn trong đời sống tâm hồn của viên quải ngục.
  • D. Tô đậm cái phi thường, xuất chúng, gây cảm giác mãnh liệt (qua đoạn văn cho chữ trong nhà giam: “Một cảnh tượng xưa nay chưa từng có”).

Câu 8: Trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” có đoạn: “Trong đề lao ngày đêm cửa tù đợi phút cuối cùng, đúng như lời thơ xưa, vẫn đằng đẵng như nghìn năm ở ngoài”. “Lời thơ xưa” ở đây là câu nào dưới đây?

  • A. Nhất nhật tại tù; Thiên thu tại ngoại.
  • B. Thân thể tại ngục trung; Tinh thần tại ngục ngoại
  • C. Sầu đong càng lắc càng đầy; Ba thu dồn lại một ngày dài ghê.
  • D. Nhất nhật bất kiến như tam thu

Câu 9: Nhan đề được nhà xuất bản đổi  cho tác phẩm "Chí Phèo" khi in sách lần đầu là

  • A. Chí Phèo - Thị Nở
  • B. Đôi lứa xứng đôi
  • C. Cái lò gạch cũ
  • D. Làm Vũ Đại ngày ấy

Câu 10: Dòng nào sau đây không thuộc giá trị nội dung truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?

  • A. Ca ngợi cái đẹp, cái tài hoa bất tử.
  • B. Nhân vật có sức hút mãnh liệt về khí tiết, nhân cách sống.
  • C. Ca ngợi cái đẹp toả ra từ “thiên lương” con người.
  • D. Lối kể chuyện vừa cổ kính vừa hiện đại, tả cảnh tạo tình huống và xây dựng tính cách độc đáo.

Câu 11: Dòng nào sau đây không phải là nhận định về nhân vật Huấn Cao?

  • A. Là người mang cái đẹp của tài hoa, hòa hợp với cái đẹp của khí phách, “thiên lương”.
  • B. Là người mang chí lớn không thành, nhưng trước sau vẫn coi thường gian truân, khổ ải, xem khinh cái chết dù biết nó đã kề bên, tư thế luôn hiên ngang, lồng lộng trên cái nền xám xịt của ngục tù.
  • C. Là người có nhân cách, có lương tâm, nhưng trong một thời đại nhiễu nhương, phải đành lòng phục vụ cho một triều đại suy thoái.
  • D. Tư thế, suy nghĩ, cách ứng xử, hành động của ông là vẻ đẹp của một nhân cách hiên ngang, bất khuất toả sáng giữa đêm tối của một xã hội tù ngục vô nhân đạo.

Câu 12: Nhân vật Huấn Cao được hư cấu từ nguyên mẫu nào sau đây?

  • A. Phan Huy Chú 
  • B. Cao Bá Quát
  • C. Phan Bá Vành
  • D. Đề Thám

Câu 13: Nhan đề Chí Phèo được tác giả Nam Cao dùng để đặt cho tác phẩm từ lúc nào?

  • A. Năm 1941.
  • B. Năm 1946.
  • C. Năm 1951.
  • D. Trước năm 1941. 

Câu 14: “Cảnh tượng xưa nay chưa từng thấy” trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân là cảnh tượng nào sau đây?

  • A. Rồi một hôm, quản ngục mở khoá cửa buồng kín, khép nép hỏi ông Huấn...
  • B. Một buổi chiều lạnh, viên quản ngục tái nhợt người đi sau khi tiếp đọc công văn...
  • C. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực.
  • D. Ngục quan cảm động, vái người tù một vái, chắp tay nói một câu mà dòng nước mắt rỉ vào kẽ miệng làm cho nghẹn ngào: “Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”.

Câu 15: Bá Kiến không dùng cách nào để biến Chí Phèo (Chí Phèo, Nam Cao) thành "chỗ đầy tớ tay chân" trung thành của hắn?

  • A. Khiêu khích và vuốt ve lòng tự ái của Chí Phèo.
  • B. Cho Chí Phèo nhà ở và tiền để sinh sống.
  • C. Biến Chí Phèo thành con nghiện.
  • D. Xử nhũn với Chí Phèo.

Câu 16: Truyện ngắn “Chữ người tử tù” cỏ đoạn: “Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lọc lừa...” nhưng có “một ám thanh trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn độn xô bồ”. Âm thanh đó là gì?

  • A. Tiếng côn trùng giữa đêm khuya tê tái, thê lương.
  • B. Tiếng chửi mắng của viên quản ngục đối với tù nhân.
  • C. Tiếng khóc sợ hãi của những tử tù sắp ra pháp trường.
  • D. Tính cách dịu dàng và lòng biết giá người, biết trọng người ngay của viên quản ngục.

Câu 17: Sau khi đi ở tù về, Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao trở thành con người như thế nào?

  • A. Trở thành kẻ lưu manh, côn đồ.
  • B. Chán đời, không muốn sống.
  • C. Hiền lành, nhẫn nhục và nhút nhát.
  • D. Làm ăn lương thiện để kiếm sống.

Câu 18: Bi kịch bị từ chối quyền làm người của Chí Phèo trong tác phẩm  bắt đầu từ khi nào?

  • A. Từ lúc tỉnh rượu.
  • B. Từ lúc đánh nhau với Lí Cường.
  • C. Từ lúc mới ra tù.
  • D. Từ lúc lọt lòng.

Câu 19: Cách xưng hô của Bá Kiến và Chí Phèo rất khác nhau (Bá Kiến: "Chí Phèo / "anh" - "tôi" / "người ta" / "tôi"; Chí Phèo: "tao"). Sự khác biệt ấy cho thấy điều gì trong quan hệ Chí Phèo - Bá Kiến (Chí Phèo, Nam Cao)?

  • A. Quan hệ cũ đã và đang đổ vỡ, quan hệ mới được thiết lập.
  • B. Quan hệ giả bị lật tẩy, xổ toẹt; quan hệ thật được xác lập trở lại.
  • C. Một sự đổ vỡ không ai và không gì cứu vãn nổi.
  • D. Một quan hệ đối nghịch gay gắt, căng thẳng, quyết liệt. 

Câu 20: Cách giải thích nào chỉ ra được nguyên nhân sâu xa cái chết bi thảm của Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao?

  • A. Vì hận đời, hận mình.
  • B. Vì hận Bá Kiến, liều mạng trả thù.
  • C. Vì hận cô cháu thị Nở từ chối mình.
  • D. Vì hiểu rõ tình trạng, bế tắc, tuyệt vọng của mình.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác