Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 6 cánh diều học kì 2 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 6 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sức nén của không khí lên bề mặt Trái đất được gọi là:
- A. Lớp vỏ khí.
- B. Gió.
- C. Khối khí.
D. Khí áp.
Câu 2: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
- A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
B. Các tầng không khí cực loãng.
- C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
- D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
Câu 3: Cho biết nhiệt độ không khí cao nhất ở:
- A.Cực và cận cực
- B.Khu vực ôn đới
- C.Khu vực hai chí tuyến
D.Khu vực xích đạo
Câu 4: Biến đổi khí hậu là do tác động của
- A. Các thiên thạch rơi xuống.
- B. Các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí.
- C. Các thiên tai trong tự nhiên.
D. Các hoạt động của con người.
Câu 5: Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là
- A. Quy mô kinh tế thế giới tăng.
- B. Dân số thế giới tăng nhanh.
C. Thiên tai bất thường, đột ngột.
- D. Thực vật đột biến gen tăng.
Câu 6: Trong quá trình tiến hành biện pháp phòng tránh thiên tai có mấy giai đoạn?
- A.1
- B.2
C.3
- D.4
Câu 7: "Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí". Điền vào chỗ chấm?
A.Lượng hơi nước
- B.Rất ít hơi nước
- C.Nhiều hơi nước
- D.Hơi nước
Câu 8: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?
- A.20g/cm3
- B.15g/cm3
- C.30g/cm3
D.17g/cm3
Câu 9: Hợp lưu là:
- A.Diện tích đất đai có sông chảy qua
- B.Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
- C.Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
D.Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Câu 10: Lưu vực của một con sông là gì?
- A.Vùng hạ lưu của sông.
B.Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
- C.Vùng đất đai đầu nguồn.
- D.Chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính
- A. Xuất phát chảy ra biển.
B. Tiếp nhận các sông nhánh.
- C. Đổ ra biển hoặc các hồ.
- D. Phân nước cho sông phụ.
Câu 12: Độ muối trung bình của nước biển Ban - Tích
- A. 25% đến 30%
- B. 15% đến 20%
- C. 20% đến 25%
D. 10% đến 15%
Câu 13: Sóng biển được sinh ra từ đâu:
- A. Sự thay đổi áp suất của khí quyển
B. Gió
- C. Các thiên thể chuyển động xung quanh
- D. Chuyển động dòng khí xoáy
Câu 14: Cho biết thành phần khoáng chiếm tbao nhiêu trọng lượng của đất?
A.Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- B.Bằng trung bình trọng lượng của đất.
- C.Chiếm hết trọng lượng của đất.
- D.Chiếm ít trọng lượng của đất.
Câu 15: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. Sinh vật.
- B. Đá mẹ.
- C. Địa hình.
- D. Khí hậu.
Câu 16: Thổ nhưỡng là gì?
- A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
- C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
- D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 17: Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của Trái Đất được gọi là?
- A.Thạch quyển
- B.Động vật quyển
C.Sinh quyển
- D.Quyển thực vật
Câu 18: Lớp vỏ sinh vật là?
A.Sinh vật quyển.
- B.Thổ nhưỡng.
- C.Khí hậu và sinh quyển.
- D.Lớp vỏ Trái Đất.
Câu 19: Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
- A. Bắc Á, Nam Á.
- B. Đông Nam Á, Tây Á.
C. Nam Á, Đông Á.
- D. Đông Á, Tây Nam Á.
Câu 20: Những nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường có đặc điểm dân số như thế nào?
- A.Dân số ít và tăng chậm.
- B.Dân số ít và tăng nhanh.
- C.Dân số đông và tăng chậm.
D.Dân số đông và tăng nhanh.
Câu 21: Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
- A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
- C. Các thung lũng, hẻm vực.
- D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Câu 22: Tài nguyên thiên nhiên được chia thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản là dựa vào
- A. Công dụng kinh tế.
- B. Khả năng khai thác.
C. Thuộc tính tự nhiên.
- D. Nhiệt lượng sinh ra.
Câu 23: Việc bố trí và lựa chọn các loại cây trồng ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa bị chi phối bởi lượng mưa và chế độ mưa trong năm. Nguyên nhân sâu xa được cho là do
A. Lượng mưa có sự phân hóa sâu sắc.
- B. Khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao.
- C. Đất đai đa dạng, màu mỡ.
- D. Lượng mưa trung bình năm lớn (trên 1500mm).
Câu 24: Các loài động vật như sao biển, bạch tuộc thường sống ở độ sâu bao nhiêu mét?
- A. 200m (vùng biển khơi mặt)
- B. 500m (vùng biển khơi trung)
C. 1000m (vùng biển khơi sâu)
- D. 4000m (vùng biển khơi sâu thẳm)
Câu 25: Các loài động vật như ngựa, khỉ, voi, hươu,.. thường phân bố ở đới khí hậu nào?
- A. Đới lạnh.
B. Đới nóng.
- C. Đới ôn hòa.
- D. 2 cực.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận